Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Chậm (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Chậm chi tiết nhất đầy đủ ý nghĩa và cách đặt câu giúp học sinh Tiểu học phong phú thêm vốn từ vựng từ đó học tốt môn Tiếng Việt.
1. Nghĩa của từ “Chậm”
Chậm |
Từ loại |
Nghĩa của từ |
Tính từ |
có tốc độ, nhịp độ dưới mức bình thường. |
2. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Chậm”
- Từ đồng nghĩa của từ “chậm” là: chậm chạp, chậm trễ, lững lờ
- Từ trái nghĩa của từ “chậm” là: hối hả, nhanh nhẹn, nhanh chóng
3. Đặt câu với từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa của từ “Chậm”
- Đặt câu với từ “chậm”:
+ Cô ta đi lại thật chậm chạp.
- Đặt câu với từ đồng nghĩa của từ “chậm”:
+ Con rùa đang đi từng bước chậm chạp.
+ Đã muộn giờ tàu chạy rồi, chúng ta cần đi ngay không được chậm trễ.
+ Những đám mây đang lững lờ trôi trên bầu trời.
- Đặt câu với từ trái nghĩa của từ “chậm”:
+ Buổi sáng, tôi hối hả đạp xe đến trường cho kịp giờ.
+ Bác Huệ làm việc gì cũng nhanh nhẹn.
+ Cô ấy đang nhanh chóng hoàn thành bài thi để nộp bài đúng giờ.
Định nghĩa từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Xem thêm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)