Số thập phân bằng nhau lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài viết Số thập phân bằng nhau Toán lớp 5 sẽ tóm tắt lại lý thuyết trọng tâm, cách giải các dạng bài tập giúp bạn học tốt môn Toán 5.

1. Số thập phân bằng nhau

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000

1,23 = 1,230 = 1,2300 = 1,23000

34 = 34,0 = 34,00 = 34,000

Lưu ý: Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0.

- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ:

0,5000 = 0,500 = 0,50 = 0,5

1,23000 = 1,2300 = 1,230 = 1,23

34,000 = 34,00 = 34,0 = 34

2. So sánh hai số thập phân

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
 - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ:

2018,1 > 2015,99 (vì 2018 > 2015)

85,135 < 85,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2)

156,47 > 156,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 4 > 2).

3. Bài tập minh họa

Bài 1. Số thập phân 10,040 viết dưới dạng gọn nhất:

A. 10,004

B. 10,04

C. 10,40

D. 10,4

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số thập phân 10,040 viết dưới dạng gọn nhất là: 10,04

Bài 2. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn: 

a) 0,340000

b) 14,1200

c) 408,0080

d) 1003,300300

Lời giải

a) 0,340000 viết gọn là 0,34

b) 14,1200 viết gọn là 14,12

c) 408,0080 viết gọn là 408,008

d) 1003,300300 viết gọn là 1003,3003

Bài 3. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:

a) 1346,20900

b) 62,3

c) 0,91

d) 83

Lời giải

a) 1346,209

b) 62,300

c) 0,910

d) 83,000

Bài 4. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.

a) 19,03 và 0,5

b) 24,500  và 3,82

c) 104,1 và 5,860

d) 16 và 2,97

Lời giải

a) 19,03 và 0,50

b) 24,50  và 3,82

c) 104,10 và 5,86

d) 16,00 và 2,97

Bài 5. Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số):

a) 17,425 ; 12,1 ; 0,91

b) 38,4 ; 50, 02 ; 10, 067

Lời giải

a) 17,425 ; 12,100 ; 0,910

b) 38,400 ; 50, 020 ; 10, 067

4. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn: 

a) 23,8000

b) 67,600

c) 18,0020

d) 500,600

Bài 2. Viết thành số thập phân có ba chữ số ở phần thập phân:

a) 23

b) 41,3

c) 0,16

d) 37,84000

Bài 3. Tìm các cặp số thập phân bằng nhau:

Số thập phân bằng nhau lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 46,000 = 46 Số thập phân bằng nhau lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

b) 0,900 lớn hơn 0,9 vì 900 > 9 Số thập phân bằng nhau lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

c) 18,3 kg = 18,03 kg Số thập phân bằng nhau lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

d) 31,500 = 31,50 Số thập phân bằng nhau lớp 5 (Lý thuyết + Bài tập)

Bài 5. Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.

a) 5,18 và 0,6

b) 12,38 và 505,300

     c) 32 và 5,86

d) 20,176  và 3,85

Bài 6. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng nhất?

A. Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

B. Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.

C. Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số thập phân bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Bài 7. Chữ số thích hợp để điền vào T để 15,T35 = 15,235 là:

A. 1

B. 2

B. 3

D. 5

Bài 8. Số thập phân nào dưới đây được viết dưới dạng gọn nhất? 

A. 60,06

B. 6,060

C. 60,600

D. 600,600

Bài 9. Chọn cặp có hai số thập phân không bằng nhau.

A. 18,500 và 18,50

B. 29,07 và 29,70

C. 304,81 và 304,810

D. 5 và 5,000

Bài 10. Chọn khi viết số thập phân 0,300 dưới dạng phân số thập phân, bạn Hà viết: 0,300 = 3001000, bạn Hạnh viết 0,300 = 31000, bạn Lâm viết 0,300 = 30100. Hỏi ai là người đã viết sai?

A. Bạn Hà

B. Bạn Hạnh

C. Bạn Lâm

D. Cả 3 bạn đều sai

Bài 11. Trong các số đo dưới đây, các số đo nào bằng nhau?

20,2 giây; 20,0200 giây; 20,20 giây; 20,02 giây

Bài 12: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

a) 7, 800

b) 64, 9000

c) 3, 0400

d) 2001, 300

e) 35, 020

f) 100, 0100

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết, công thức Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học