Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 4.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 4 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

77. Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 2009. Tìm hai số đó biết giữa chúng có tất cả 50 số tự nhiên khác. Số bé là : .......... ; Số lớn là : ..........

Bài giải

Hiệu hai số là: 50 + 1 = 51

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (2009 + 51) : 2 = 1030

Số bé là: 1030 – 51 = 979

Đáp số: 979; 1030

78. An và Bình có tuổi trung bình là 12 tuổi. Biết An hơn Bình 4 tuổi. Tính tuổi của mỗi người? Tuổi An là : ........... tuổi. Tuổi Bình là : .......... tuổi.

Bài giải

Tổng số tuổi của hai bạn là: 12 x 2 = 24 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Tuổi của An là: (24 + 4) : 2 = 14 (tuổi).

Tuổi của Bình là: 14 – 4 = 10 (tuổi).

Đáp số: 14 tuổi, 10 tuổi

79. An và Bình có tuổi trung bình là 9 tuổi. Biết An hơn Bình 4 tuổi. Tính tuổi của mỗi người? Tuổi An là : ........... tuổi. Tuổi Bình là : .......... tuổi

Bài giải

Tổng số tuổi của hai bạn là: 9 x 2 = 18 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Tuổi của An là: (18 + 4) : 2 = 11 (tuổi)

Tuổi của Bình là: 11 – 4 = 7 (tuổi).

Đáp số: 11 tuổi, 7 tuổi.

80. Hoà và Bình có tuổi trung bình là 10 tuổi. Biết Hoà hơn Bình 6 tuổi. Tính tuổi của mỗi người? Tuổi Hoa là : ........... tuổi. Tuổi Bình là : .......... tuổi.

Bài giải

Tổng số tuổi của hai bạn là: 10 x 2 = 20 (tuổi)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Tuổi của An là: (20 + 6) : 2 = 13 (tuổi)

Tuổi của Bình là: 13 – 6 = 7 (tuổi)

Đáp số: 13 tuổi, 7 tuổi

81. An và Bình có tất cả 20 viên bi. Biết nếu An cho Bình 2 viên bi thì số bi của 2 người bằng nhau. Tính số bị của mỗi người

Bài giải

An nhiều hơn Bình số viên bi là: 2 x 2 = 4 (viên)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

An có số viên bi là: (20 + 4) : 2 = 12 (viên)

Bình có số viên bi là: 12 – 4 = 8 (viên)

Đáp số: An: 12 viên bi, Bình: 8 viên bi

82. An và Bình có tất cả 30 viên bi. Biết nếu An cho Bình 5 viên bi thì số bi của 2 người bằng nhau. Số bi của An là: .... viên; số bi của Bình là : ....... viên.

Bài giải

An nhiều hơn Bình số viên bi là: 5 x 2 = 10 (viên)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

An có số viên bi là: (30 + 10) : 2 = 20 (viên)

Bình có số viên bi là: 20 – 10 = 10 (viên)

Đáp số: An: 20 viên bi; Bình: 10 viên bi

83. Lớp 4A1 và lớp 4A2 góp tất cả được 93 quyển truyện vào thư viện của trường. Trong đó lớp 4A2 góp được nhiều hơn lớp 4A1 là 15 quyển. Hỏi lớp 4A2 góp được bao nhiêu quyền truyện?

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Lớp 4A2 góp được số quyển là: (93 + 15) : 2 = 54 (quyển)

Đáp số: 54 quyển

84. Hai bao đựng 40kg gạo. Nếu lấy 5kg ở bao thứ nhất để vào bao thứ hai thì số gạo ở hai bao bằng nhau. Tính số gạo ở bao thứ nhất.

Bài giải

Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ hai số gạo là: 5 x 2 = 10 (kg)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số gạo ở bao thứ nhất là: (40 + 10) : 2 = 25 (kg)

Đáp số: 25kg gạo

85. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 400 và hiệu của chúng bằng 40.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (400 + 40) : 2 = 220

Số bé là: 220 – 40 = 180

Đáp số: 180; 220

86. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 1010 và hiệu của chúng bằng 110.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (1010 + 110) : 2 = 560

Số bé là: 560 – 110 = 450

Đáp số: 560; 450.

87. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 215 và hiệu của chúng bằng 45.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (215 + 45) : 2 = 130

Số bé là: 130 – 45 = 85

Đáp số: 85; 130.

88. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 120 và hiệu của chúng bằng 30.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (120 + 30) : 2 = 75

Số bé là: 75 – 30 = 45

Đáp số: 45; 75

89. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 396 và hiệu của chúng bằng 104.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (396 + 104) : 2 = 250

Số bé là: 250 – 104 = 146

Đáp số: 146; 250

90. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 2008 và hiệu của chúng bằng 20.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (2008 + 20) : 2 = 1014

Số bé là: 1014 – 20 = 994

Đáp số: 994; 1014

91. Tìm 2 số, biết tổng của chúng bằng 2008 và hiệu của chúng bằng 2000.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (2008 + 2000) : 2 = 2004

Số bé là: 2004 – 2000 = 4

Đáp số: 4; 2004

92. Tổng của hai số chẵn là 234, biết giữa chúng có 5 số lẻ. Hai số đó là :...

Bài giải

Hiệu của hai số là: 5 x 2 = 10

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (234 + 10) : 2 = 122

Số bé là: 122 – 10 = 112

Đáp số: 112; 122

93. Hai thửa ruộng thu được 6tấn 7tạ thóc. Biết thửa thứ nhất thu được nhiều hơn thửa thứ hai 5tạ. Thửa thứ nhất thu được. ...kg; thửa thứ hai thu được ...... kg.

Bài giải

Đổi: 6 tấn 7 tạ = 6700kg; 5 tạ = 500kg

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Thửa thứ nhất thu được số ki-lô-gam thóc là

(6700 + 500) : 2 = 3600 (kg)

Thửa thứ hai thu được số ki-lô-gam thóc là:

3600 – 500 = 3100 (kg)

Đáp số: 3600kg: 3100kg

94. Hai kho chứa 320 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho B sang kho A 20 tấn thì số thóc ở kho B vẫn nhiều hơn kho A 20 tấn. Kho A chứa....tấn; kho B chứa...tấn.

Bài giải

Kho B nhiều hơn kho A số thóc là: 20 x 20 + 20 = 60 (tấn)

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Kho A chứa số thóc là: (320 – 60) : 2 = 130 (tấn)

Kho B chứa số thóc là: 130 + 60 = 190 (tấn)

Đáp số: 130 tấn; 190 tấn

95. Hai kho chứa 370 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho B sang kho A 35 tấn thì số thóc ở kho A nhiều hơn kho B 20 tấn. Kho A chứa.... tấn; kho B chứa.... tấn.

Bài giải

Ta có sơ đồ 2 kho lúc sau:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Kho A lúc sau có số tấn thóc là: (370 + 20) : 2 = 195 (tấn)

Kho A lúc đầu là: 195 – 35 = 160 (tấn)

Kho B lúc đầu có số thóc là: 370 – 160 = 210 (tấn)

Đáp số: 160 tấn; 210 tấn

96. Hai kho chứa 350 tấn thóc. Biết nếu chuyển từ kho A sang kho B 30 tấn thì số thóc ở kho B sẽ nhiều hơn kho A 10 tấn. Kho A chứa : ....... tấn; kho B chứa : ......... tấn.

Bài giải

Ta có sơ đồ 2 kho lúc sau:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Kho A lúc sau có số tấn thóc là: (350 – 10) : 2 = 170 (tấn)

Kho A lúc đầu là: 170 + 30 = 200 (tấn)

Kho B lúc đầu có số thóc là: 350 – 200 = 150 (tấn)

Đáp số: 200 tấn; 150 tấn

97. Một lớp học có 45 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 7 bạn. Số học sinh trai là : ........bạn ; số học sinh gái là : .......bạn.

Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Lớp đó có số học sinh trai là: (45 + 7) : 2 = 26 (bạn)

Số học sinh gái lớp đó là: 26 – 7 = 19 (bạn)

Đáp số: 26 bạn trai, 19 bạn gái

98.Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của chúng bằng 2009 và giữa chúng có tất cả 20 số tự nhiên khác. Số bé là : ....; số lớn là :…

Bài giải

Hiệu của hai số tự nhiên là: 20 x 1 + 1 = 21

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (2009 + 21) : 2 = 1015

Số bé là: 1015 – 21 = 994

Đáp số: 994; 1015

99. Tìm hai số tự nhiên, biết tổng của chúng bằng 2008 và giữa chúng có tất cả 15 số tự nhiên khác. Số bé là : ....; số lớn là :...

Bài giải

Hiệu của hai số tự nhiên là: 15 x 1 + 1 = 16

Ta có sơ đồ:

Chuyên đề Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (tiếp theo) lớp 4 (có lời giải)

Số lớn là: (2008 + 16) : 2 = 1012

Số bé là: 1012– 16 = 996

Đáp số: 996; 1012

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 4 hay, chọn lọc khác: