Bảng đơn vị đo khối lượng (đầy đủ nhất)

Bài viết Bảng đơn vị đo khối lượng đầy đủ, chi tiết nhất với bài tập có lời giải giúp học sinh Tiểu học nắm vững cách đổi đơn vị đo khối lượng.

1. Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 tấn

= 10 tạ

= 1000 kg

1 tạ

= 10 yến

= 100 kg

1 yến

= 10 kg

1 kg

= 10 hg

= 1000 g

1 hg

= 10 dag

= 100 g

1 dag

= 10 g

1 g

1 tạ

=

110 tấn

1 yến

=

110 tạ

1 kg

=

110 yến

1 hg

=

110 kg

1 dag

=

110 hg

1 g

=

110 dag


Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta nhân số đó với 10.

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, ta chia số đó cho 10.

2. Ví dụ minh họa về bảng đơn vị đo khối lượng

Ví dụ 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

7 tạ = ... kg;

250 g = ... dag.

Hướng dẫn giải

Ta có:

7 tạ = 700 kg;

250 g = 25 dag.

Ví dụ 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

19 yến = ... tấn;

63 dag = ... yến.

Hướng dẫn giải

Ta có:

19 yến = 19100 tấn;

63 dag = 631000 yến.

3. Bài tập về bảng đơn vị đo khối lượng

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 dag = ... g;

10 g = ... dag.

1 hg = ... dag;

10 dag = ... hg.

b) 4 dag = ... g;

8 hg = ... dag.

3 kg = ... hg;

7 kg = ... g.

c) 2 kg 300 g = ... g;

2 kg 30 g = ... g.

Bài 2. Tính:

a) 380 g + 195 g;

928 dag – 274 dag.

b) 452 hg 3;

768 hg : 6.

Bài 3. Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Xem thêm các bảng đơn vị đo lớp 5 hay, chi tiết khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm:

Đề thi, giáo án các lớp các môn học