SBT Tiếng Anh 11 Bright Grammar Bank Unit 2 (trang 77, 78)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 11 Grammar Bank Unit 2 trang 77, 78 trong Grammar Bank sách Bài tập Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 Grammar Bank Unit 2.

Past Simple & Past Continuous (Quá khứ đơn & Quá khứ tiếp diễn)

1 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1 Gina was reading/read about interesting temples to visit while her husband booked/ was booking their trip to Indonesia.

2 We packed/were packing our luggage when Sam came/was coming.

3 It was 10 a.m. and Sam was waiting/ waited for the bus to go to work.

Did you live/Were you living in Vietnam when you were a child?

5 John opened/was opening his backpack and was taking/took his camera out for a photo of the cathedral.

6 They didn't travel/weren't travelling to Cambodia last summer.

7 Who played/was playing music loud last night when I called/was calling you?

8 When he was/was being young, he often spent/spends the weekends with his grandparents.

9 At 2 p.m. yesterday, Jane visited/ was visiting a beautiful palace while she was exploring/explored the city.

10 What did you do/were you doing when Sam left/was leaving?

Đáp án:

1. was reading – was booking

2. were packing – came

3. was waiting

4. Did you live

5. opened – took

6. didn’t travel

7. was playing – called

8. was – spent

9. was visiting – was exploring

10. were you doing – left

Giải thích:

- Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Cấu trúc thì quá khứ đơn

+ Dạng khẳng định: S + V2/ed

+ Dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể)

+ Dạng câu hỏi: Did + S + Vo (nguyên thể)?

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

+ Dạng khẳng định: S + was / were + V-ing

+ Dạng phủ định: S + was / were + NOT + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Was / Were + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

1. Gina was reading about interesting temples to visit while her husband was booking their trip to Indonesia. (Gina đang đọc về những ngôi đền thú vị để viếng thăm trong khi chồng cô ấy đang đặt chuyến đi đến Indonesia.)

2. We were packing our luggage when Sam came. (Chúng tôi đang đóng gói hành lý thì Sam đến.)

3. It was 10 a.m. and Sam was waiting for the bus to go to work. (Lúc đó là 10 giờ sáng và Sam đang đợi xe buýt đi làm.)

4. Did you live in Vietnam when you were a child? (Bạn có sống ở Việt Nam khi còn nhỏ không?)

5. John opened his backpack and took his camera out for a photo of the cathedral. (John mở ba lô và lấy máy ảnh ra để chụp ảnh nhà thờ.)

6. They didn't travel to Cambodia last summer. (Họ đã không đi du lịch đến Campuchia vào mùa hè năm ngoái.)

7. Who was playing music loud last night when I called you? (Ai đã mở nhạc lớn tối qua khi tôi gọi cho bạn?)

8. When he was young, he often spent the weekends with his grandparents. (Khi anh ấy còn nhỏ, anh ấy thường dành những ngày cuối tuần với ông bà của mình.)

9. At 2 p.m. yesterday, Jane was visiting a beautiful palace while she was exploring the city. (Lúc 2 giờ chiều hôm qua, Jane đã đến thăm một cung điện xinh đẹp khi cô ấy đang khám phá thành phố.)

10. What were you doing when Sam left? (Bạn đang làm gì khi Sam rời đi?)

2 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

Hi Mary,

How are you? You won't believe what 1) _________ (happen) last Saturday. After dinner, I 2) _________ (wash) the dishes and then 3) _________ (go) into the living room to watch TV. At about 9:00 o'clock mom and I 4) _________ (watch) a TV travel show about Fansipan Mountain in Vietnam while Dad 5) _________  (sleep) on the sofa. Then,  suddenly the ground 6) _________ (start) to shake - an earthquake. But then, just as suddenly,  the earthquake 7) _________ (stop). Mom and I 8) _________ (check) the house when we 9) _________ (realize) that Dad 10) _________ (still/sleep)!

An  earthquake in our picturesque little village! Can you believe it?

Write back soon.

Joan

Đáp án:

1. happened

2. washed

3. went

4. were watching

5. was sleeping

6. started

7. stopped

8. were checking

9. realised

10. was still sleeping

Giải thích:

- Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Cấu trúc thì quá khứ đơn

+ Dạng khẳng định: S + V2/ed

+ Dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể)

+ Dạng câu hỏi: Did + S + Vo (nguyên thể)?

- Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

+ Dạng khẳng định: S + was / were + V-ing

+ Dạng phủ định: S + was / were + NOT + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Was / Were + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

Hi Mary,

How are you? You won't believe what happened last Saturday. After dinner, I went the dishes and then washed into the living room to watch TV. At about 9:00 o'clock mom and I were watching a TV travel show about Fansipan Mountain in Vietnam while Dad was sleeping on the sofa. Then,  suddenly the ground started to shake - an earthquake. But then, just as suddenly,  the earthquake stopped. Mom and I were checkingthe house when we realised that Dad was still sleeping!

An  earthquake in our picturesque little village! Can you believe it?

Write back soon.

Joan

(Chào Mary,

Bạn có khỏe không? Bạn sẽ không tin những gì đã xảy ra vào thứ bảy tuần trước. Sau bữa tối, tôi rửa bát đĩa và sau đó đi vào phòng khách để xem TV. Vào khoảng 9:00 giờ mẹ và tôi đang xem một chương trình truyền hình về du lịch về núi Phan-xi-păng ở Việt Nam trong khi bố đang ngủ trên ghế sofa. Sau đó, đột nhiên mặt đất bắt đầu rung chuyển - một trận động đất. Nhưng sau đó, đột nhiên, trận động đất dừng lại. Mẹ và tôi đang kiểm tra ngôi nhà thì chúng tôi nhận ra rằng bố vẫn đang ngủ!

Một trận động đất ở ngôi làng nhỏ đẹp như tranh vẽ của chúng tôi! Bạn có thể tin được không?

Phản hồi lại sớm nhé.

Joan)

3 (trang 77 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use up to four words. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống như câu thứ nhất. Sử dụng tối đa bốn từ.)

1 I started painting my room at 10 a.m. this morning and finished at 2 p.m. this afternoon

I __________________ at 11 a.m. this morning.

2 While Bill was running to the bus stop, he dropped his keys.

Bill was running to the bus stop __________________ his keys.

3 How long is it since you started learning Spanish?

When __________________ learning Spanish?

4 Danny was cleaning when his mum called.

While __________________, his mum called.

5 Mike and Sarah played tennis all afternoon yesterday.

Mike and Sarah __________________ at 2 p.m yesterday.

Đáp án:

1. I was painting my room at 11 a.m. this morning.

2. Bill was running to the bus stop when he dropped his keys.

3. When did you start learning Spanish?

4. While Danny was cleaning , his mum called.

5. Mike and Sarah were playing tennis at 2 p.m yesterday.

Hướng dẫn dịch:

1. I was painting my room at 11 a.m. this morning. (Tôi đang sơn phòng lúc 11 giờ sáng nay.)

2. Bill was running to the bus stop when he dropped his keys. (Bill đang chạy đến trạm xe buýt thì anh ấy đánh rơi chìa khóa.)

3. When did you start learning Spanish? (Bạn bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha khi nào?)

4. While Danny was cleaning , his mum called. (Trong khi Danny đang dọn dẹp, mẹ anh ấy gọi.)

5. Mike and Sarah were playing tennis at 2 p.m yesterday. (Mike và Sarah đang chơi quần vợt lúc 2 giờ chiều ngày hôm qua.)

Cleft sentences (Câu chẻ)

4 (trang 78 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Use the words in brackets to rewrite the sentences (1-6) to emphasise the information in them. (Sử dụng các từ trong ngoặc để viết lại các câu (1-6) để nhấn mạnh thông tin trong đó.)

1 My brother likes to eat at traditional restaurants. (my brother)

__________________________________________

2 Keith missed the bus to Hanoi. (the bus)

__________________________________________

3 My parents are interested in historical buildings. (my parents)

__________________________________________

4 Dad went to Spain last month. (Spain)

__________________________________________

5 We bought some souvenirs from the local market. (the local market)

__________________________________________

6 Sally visited the Notre Dame Cathedral in Ho Chi Minh City. (Sally)

__________________________________________

7 Our tour guide brought us to the main square. (our tour guide)

__________________________________________

8 We chose this restaurant because of the great online reviews. (because of the great online reviews)

__________________________________________

9 Dave suggested that we go to Thailand on holiday. (Dave)

__________________________________________

10 My favourite part of the trip was the river boat tour. (the river boat tour)

__________________________________________

Đáp án:

1. It is my brother that likes to eat at traditional restaurants.

2. It was the bus that Keith missed to Hanoi.

3. It is my parents who are interested in historical buildings.

4. It was Spain that Dad went to last month.

5. It was the local market that we bought some souvenirs.

6. It was Sally that visited the Notre Dame Cathedral in Ho Chi Minh City.

7. It was our tour guide that brought us to the main square.

8. It was because of the great online reviews that we chose this restaurant.

9. It was Dave that suggested that we go to Thailand on holiday.

10. It was the river boat tour that was my favorite part of the trip.

Giải thích:

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V

Hướng dẫn dịch:

1. It is my brother that likes to eat at traditional restaurants. (Chính anh trai tôi thích ăn ở các nhà hàng truyền thống.)

2. It was the bus that Keith missed to Hanoi. (Đó là chuyến xe buýt mà Keith đã lỡ đến Hà Nội.)

3. It is my parents who are interested in historical buildings. (Chính bố mẹ tôi là những người quan tâm đến các tòa nhà lịch sử.)

4. It was Spain that Dad went to last month. (Đó là Tây Ban Nha mà bố đã đi vào tháng trước.)

5. It was the local market that we bought some souvenirs. (Đó là chợ địa phương mà chúng tôi đã mua một số quà lưu niệm.)

6. It was Sally that visited the Notre Dame Cathedral in Ho Chi Minh City. (Chính Sally đã đến thăm Nhà thờ Đức Bà ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

7. It was our tour guide that brought us to the main square. (Chính hướng dẫn viên du lịch của chúng tôi đã đưa chúng tôi đến quảng trường chính.)

8. It was because of the great online reviews that we chose this restaurant. (Chính vì những đánh giá trực tuyến tuyệt vời mà chúng tôi đã chọn nhà hàng này.)

9. It was Dave that suggested that we go to Thailand on holiday. (Chính Dave đã gợi ý rằng chúng tôi nên đi nghỉ ở Thái Lan.)

10. It was the river boat tour that was my favorite part of the trip. (Chính chuyến tham quan bằng thuyền trên sông là phần yêu thích của tôi trong chuyến đi.)

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Grammar Bank hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học