SBT Tiếng Anh 11 Bright Grammar Bank Unit 1 (trang 76)

Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 11 Grammar Bank Unit 1 trang 76 trong Grammar Bank sách Bài tập Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 11 Grammar Bank Unit 1.

Present Simple & Present Continuous (Hiện tại đơn & Hiện tại tiếp diễn)

1 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1 We go/are going shopping on Saturday.

2 Andrew helps/is helping with the chores at the moment.

3 I catch/am catching the 7 a.m. bus every morning.

4 An stays/is staying with her aunt this week to help her move house.

5 They live/are living in a big house with a garden.

6 We paint/are painting the spare room tomorrow afternoon.

7 I am meeting/meet Carol's family this week.

8 Susan always tells/is always telling others what to do.

9 Adam's dad works/is working for a big company in the capital city now.

10 We always are cleaning/clean the house together.

Đáp án:

1. go

2. is helping

3. catch

4. is staying

5. live

6. are painting

7. am meeting

8. is always telling

9. is working

10. clean

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hoặc hành động làm thường xuyên.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

+ Dạng khẳng định: S + V(s/es)

+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo (nguyên thể)

+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo (nguyên thể)?

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong lúc nói; diễn tả sự than phiền; một hành động trong tương lai đã có kế hoạch sẵn.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

+ Dạng khẳng định: S + am / is / are + V-ing

+ Dạng phủ định: S + am / is / are + not + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Am / Is / Are + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

1. We go shopping on Saturday. (Chúng tôi đi mua sắm vào thứ bảy.)

2. Andrew is helping with the chores at the moment. (Andrew đang giúp làm việc nhà vào lúc này.)

3. I catch the 7 a.m. bus every morning. (Tôi bắt chuyến xe buýt lúc 7 giờ sáng mỗi ngày.)

4. An is staying with her aunt this week to help her move house. (Tuần này An sẽ ở với dì để giúp dì chuyển nhà.)

5. They live in a big house with a garden. (Họ sống trong một ngôi nhà lớn có vườn.)

6. We are painting the spare room tomorrow afternoon. (Chúng tôi sẽ sơn căn phòng trống vào chiều mai.)

7. I am meeting Carol's family this week. (Tôi sẽ gặp gia đình của Carol vào tuần này.)

8. Susan is always telling others what to do. (Susan luôn bảo người khác phải làm gì.)

9. Adam's dad is working for a big company in the capital city now. (Bố của Adam hiện đang làm việc cho một công ty lớn ở thủ đô.)

10. We always clean the house together. (Chúng tôi luôn cùng nhau dọn dẹp nhà cửa.)

2 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

A: ________ (you/go) on holiday this summer?

B: Yes, I ________ (fly) to Barbados on Saturday.

A: Jake ________ (watch) videos on your laptop at the moment.

B: I can't believe it. He ________ (always/use) it without asking!

A: What time ________ (the mall/close) on Fridays?

B: Usually at 7 p.m., but it's open until 9 today because a sale ________ (take) place this weekend.

A: What ________ (you/do) right now?

B: I ________ (help) my parents clean the house.

A: You ________ (make) so much noise with your drums. I can't read!

B: Sorry! I ________ (practice) for my music test tomorrow.

A: What time ________( they/ finish) school on Fridays?

B: Well, they ________ (usually/finish) at 2:30, but today they ________ (stay) late.

Đáp án:

1. Are you going – am flying

2. is watching – is always using

3. does the mall close – is taking

4. are you doing – am helping

5. are making – am practicing

6. do they finish – usually finish – are staying

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hoặc hành động làm thường xuyên.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

+ Dạng khẳng định: S + V(s/es)

+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo (nguyên thể)

+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo (nguyên thể)?

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong lúc nói; diễn tả sự than phiền; một hành động trong tương lai đã có kế hoạch sẵn; một sự thay đổi về thói quen.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

+ Dạng khẳng định: S + am / is / are + V-ing

+ Dạng phủ định: S + am / is / are + not + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Am / Is / Are + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

1 A: Are you going on holiday this summer?

B: Yes, I am flying to Barbados on Saturday.

(A: Bạn sẽ đi nghỉ vào mùa hè này chứ?

B: Vâng, tôi sẽ bay đến Barbados vào thứ Bảy.)

2 A: Jake is watching videos on your laptop at the moment.

B: I can't believe it. He is always using it without asking!

(A: Jake đang xem video trên máy tính xách tay của bạn vào lúc này.

B: Tôi không thể tin được. Anh ấy luôn sử dụng nó mà không cần hỏi xin phép!)

3 A: What time does the mall close on Fridays?

B: Usually at 7 p.m., but it's open until 9 today because a sale is taking place this weekend.

(A: Trung tâm mua sắm đóng cửa vào thứ Sáu lúc mấy giờ?

B: Thông thường lúc 7 giờ tối, nhưng nó mở cửa đến 9 giờ hôm nay vì đợt giảm giá sẽ diễn ra vào cuối tuần này.)

4. A: What are you doing right now?

B: I am helping my parents clean the house.

(A: Bạn đang làm gì ngay bây giờ?

B: Tôi đang giúp bố mẹ tôi dọn dẹp nhà cửa.)

5 A: You are making so much noise with your drums. I can't read!

B: Sorry! I am practicing for my music test tomorrow.

(A: Bạn đang tạo ra rất nhiều tiếng ồn với tiếng trống của mình. Tôi không thể đọc!

B: Xin lỗi! Tôi đang luyện tập cho bài kiểm tra âm nhạc của tôi vào ngày mai.)

6. A: What time do they finish school on Fridays?

B: Well, they usually finish at 2:30, but today they are staying late.

(A: Họ tan học lúc mấy giờ vào Thứ Sáu?

B: À, họ thường kết thúc lúc 2:30, nhưng hôm nay họ sẽ ở lại muộn.)

Stative Verbs & Linking Verbs (Động từ tình thái & động từ liên kết)

3 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1 We have/are having lunch with Uncle Mat today.

2 Your new bedroom looks/is looking fantastic!

3 Mum appears/is appearing to be very happy today.

4 Sam thinks/is thinking about becoming a pilot, so he wants to go to flight school.

5 Dad sees/is seeing his cousin later today.

6 I think/am thinking Helen has a difficult job. Being a firefighter can't be easy.

7 I see/am seeing why you like painting-it's very creative.

8 Why do you smell/are you smelling the soup?

9 This ice-cream tastes/is tasting delicious.

10 Mary wants/is wanting to become a teacher just like her parents.

Đáp án:

1. are having

2. looks

3. appears

4. is thinking

5. is seeing

6. think

7. see

8. are you smelling

9. tastes

10. wants

Giải thích:

- Các động từ tình thái hoặc động từ nối là các động từ được dùng để diễn tả trạng thái của chủ ngữ thay vì diễn tả một hành động. Các động từ này sẽ không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Hướng dẫn dịch:

1. We are having lunch with Uncle Mat today. (Hôm nay chúng tôi sẽ ăn trưa với chú Mat.)

2. Your new bedroom looks fantastic! (Phòng ngủ mới của bạn trông thật tuyệt!)

3. Mum appears to be very happy today. (Mẹ hôm nay có vẻ rất vui.)

4. Sam is thinking about becoming a pilot, so he wants to go to flight school. (Sam đang nghĩ đến việc trở thành một phi công, vì vậy anh ấy muốn đi học lái máy bay.)

5. Dad is seeing his cousin later today. (Bố sẽ gặp anh họ của mình sau ngày hôm nay.)

6. I think Helen has a difficult job. Being a firefighter can't be easy. (Tôi nghĩ Helen có một công việc khó khăn. Là một lính cứu hỏa thì không dễ dàng.)

7. I see why you like painting-it's very creative. (Tôi hiểu tại sao bạn thích vẽ tranh - nó rất sáng tạo.)

8. Why are you smelling the soup? (Tại sao bạn lại đang ngửi súp vậy?)

9. This ice-cream tastes delicious. (Kem này có vị rất ngon.)

10. Mary wants to become a teacher just like her parents. (Mary muốn trở thành một giáo viên giống như bố mẹ cô ấy.)

4 (trang 76 SBT Tiếng Anh 11 Bright): Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1 A: Is ______ (Paul/go) to Vietnam next week?

B: Yes, he ______ (visit) his relatives in Hanoi, but he ______ (not/stay) for long.

2 A: Steve ______ (look) stressed.

B: Yes. I ______ (think) he is worried about missing his flight. It ______ (depart) in less than an hour.

3 A: ______ (Paula/usually/sit) here?

B: Yes, but she ______ (not/come) in today. She ______ (fly) to Tokyo.

4 A: ______ (James/come) to the concert tomorrow night?

B: No, he ______ (stay) at home to study. His parents ______ (be) very strict.

5 A: What ______ (you/ think) about?

B: I ______ (want) to go to the party but I ______ (not/know) how to tell my parents.

6 A: What dishes ______ (the vendors/sell) at the market today?

B: I'm not sure, but they ______ (smell) delicious!

Đáp án:

1. Paul going – is visiting – isn’t staying

2. looks – think – departs

3. Does Paula usually sit – isn’t coming – is flying

4. Is James coming – is staying – are

5. are you thinking – want – don’t know

6. are the vendors selling – smell

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hoặc hành động làm thường xuyên.

Cấu trúc thì hiện tại đơn

+ Dạng khẳng định: S + V(s/es)

+ Dạng phủ định: S + don’t / doesn’t + Vo (nguyên thể)

+ Dạng câu hỏi: Do / Does + S + Vo (nguyên thể)?

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong lúc nói; diễn tả sự than phiền; một hành động trong tương lai đã có kế hoạch sẵn; một sự thay đổi về thói quen.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

+ Dạng khẳng định: S + am / is / are + V-ing

+ Dạng phủ định: S + am / is / are + not + V-ing

+ Dạng câu hỏi: Am / Is / Are + S + V-ing?

Hướng dẫn dịch:

1. A: Is Paul going to Vietnam next week?

B: Yes, he is visiting his relatives in Hanoi, but he isn’t staying for long.

(Paul sẽ đến Việt Nam vào tuần tới phải không?

B: Vâng, anh ấy sẽ thăm người thân của anh ấy ở Hà Nội, nhưng anh ấy không ở lại lâu.)

2. A: Steve looks stressed.

B: Yes. I think he is worried about missing his flight. It departs in less than an hour.

(A: Steve trông có vẻ căng thẳng.

B: Vâng. Tôi nghĩ anh ấy lo lắng về việc lỡ chuyến bay. Nó khởi hành trong vòng chưa đầy một giờ.)

3. A: Does Paula usually sit here?

B: Yes, but she isn’t coming in today. She is flying to Tokyo.

(A: Paula có thường ngồi ở đây không?

B: Vâng, nhưng cô ấy không đến vào ngày hôm nay. Cô ấy đang bay tới Tokyo.)

4. A: Is James coming to the concert tomorrow night?

B: No, he is staying at home to study. His parents are very strict.

(A: James có đến buổi hòa nhạc vào tối mai không?

B: Không, anh ấy đang ở nhà để học. Bố mẹ anh ấy rất nghiêm khắc.)

5. A: What are you thinking about?

B: I want to go to the party but I don’t know how to tell my parents.

(A: Bạn đang nghĩ về điều gì?

B: Tôi muốn đi dự tiệc nhưng tôi không biết làm thế nào để nói với bố mẹ tôi.)

6. A: What dishes are the vendors selling at the market today?

B: I'm not sure, but they smell delicious!

(A: Những người bán hàng đang bán ở chợ hôm nay món gì?

B: Tôi không chắc, nhưng chúng có mùi rất ngon!)

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Grammar Bank hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học