Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Harm (đầy đủ nhất)
Bài viết từ đồng nghĩa & từ trái nghĩa với từ Harm trong Tiếng Anh chi tiết nhất với các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Harm.
1. Nghĩa của từ Harm
Harm |
Phiên âm |
Từ loại |
Nghĩa tiếng Việt |
/hɑːm/ |
Danh từ (n.), Động từ (v.) |
Sự tổn hại, làm tổn thương |
Ví dụ 1: The storm caused significant harm to the crops.
(Cơn bão đã gây tổn hại đáng kể cho mùa màng.)
Ví dụ 2: He didn’t mean to harm anyone with his words.
(Anh ấy không có ý làm tổn thương ai bằng lời nói của mình.)
Ví dụ 3: The factory’s waste caused harm to the local environment.
(Chất thải của nhà máy đã gây tổn hại cho môi trường địa phương.)
2. Từ trái nghĩa với Harm
- Benefit /ˈben.ɪ.fɪt/ (lợi ích)
Ví dụ: The new policy brought significant benefits to the community.
(Chính sách mới mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho cộng đồng.)
- Heal /hiːl/ (chữa lành)
Ví dụ: Time will heal the emotional wounds.
(Thời gian sẽ chữa lành những vết thương cảm xúc.)
- Protect /prəˈtekt/ (bảo vệ)
Ví dụ: Sunscreen protects your skin from harmful UV rays.
(Kem chống nắng bảo vệ làn da bạn khỏi tia UV có hại.)
- Safeguard /ˈseɪf.ɡɑːd/ (bảo vệ, giữ an toàn)
Ví dụ: Measures were taken to safeguard public health.
(Các biện pháp đã được thực hiện để bảo vệ sức khỏe cộng đồng.)
- Improve /ɪmˈpruːv/ (cải thiện)
Ví dụ: The program aims to improve the quality of education.
(Chương trình nhằm cải thiện chất lượng giáo dục.)
- Mend /mend/ (sửa chữa, hàn gắn)
Ví dụ: She mended their broken relationship with heartfelt apologies.
(Cô ấy đã hàn gắn mối quan hệ rạn nứt của họ bằng những lời xin lỗi chân thành.)
- Aid /eɪd/ (hỗ trợ, giúp đỡ)
Ví dụ: The organization provided aid to those affected by the disaster.
(Tổ chức đã cung cấp sự giúp đỡ cho những người bị ảnh hưởng bởi thảm họa.)
- Enhance /ɪnˈhɑːns/ (nâng cao, tăng cường)
Ví dụ: The new technology enhances productivity and efficiency.
(Công nghệ mới nâng cao năng suất và hiệu quả.)
3. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The new measures aim to safeguard the environment from pollution.
A. protect
B. harm
C. benefit
D. improve
Câu 2: Time will eventually heal the pain of loss.
A. mend
B. harm
C. safeguard
D. enhance
Câu 3: The project’s goal is to improve the quality of life in rural areas.
A. harm
B. aid
C. enhance
D. benefit
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
Xem thêm lời giải Từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong Tiếng Anh hay khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)