Cấu trúc câu giả định dễ hiểu nhất
1. Định nghĩa câu giả định
Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
2. Các loại cấu trúc câu giả định
Cấu trúc giả định là một phần ngữ pháp khó trong tiếng Anh bởi sự đa dạng về cách sử dụng cũng như các cấu trúc khác nhau cho từng trường hợp.
2.1. Câu giả định với WOULD RATHER THAT
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai
Trong cấu trúc giả định này, động từ sau chủ ngữ thứ 2 sẽ chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên riêng với động từ “to be” phải chia thành “were” ở tất cả các ngôi dễ hiểu nhất (bài tập có giải).
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + V-ed/PI
Ví dụ:
- I would rather it were spring now. (Tôi mong bây giờ là mùa xuân)
Tom would rather Lien bought that laptop. (Tôm mong Liên mua chiếc máy tính đó.)
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ
Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.
Cấu trúc:
S1 + would rather that + S2 + had + V-ed/PII
Ví dụ:
- Linh would rather his new friend had called him yesterday. (Linh muốn người bạn mới của anh ấy gọi mình vào hôm qua.)
- My mother would rather that I had gone to school yesterday. (Mẹ tôi mong tôi đã đi học vào hôm qua.)
2.2. Câu giả định với các động từ
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:
Động từ |
Nghĩa |
Động từ |
Nghĩa |
advise |
khuyên nhủ |
ask |
yêu cầu |
command |
bắt buộc |
demand |
yêu cầu |
desire |
mong ước |
insist |
khăng khăng |
propose |
đề xuất |
recommend |
đề nghị |
request |
yêu cầu |
suggest |
gợi ý |
urge |
giục giã |
move |
điều khiển |
Ví dụ:
- The doctor advised that she stop staying up too late. (Bác sĩ khuyên cô ấy nên dừng thức quá khuya.)
- The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)
2.3. Câu giả định với các tính từ
Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.
Tính từ |
Nghĩa |
Tính từ |
Nghĩa |
Advised |
được khuyên |
Necessary |
cần thiết |
Important |
quan trọng |
Imperative |
cấp bách |
Crucial |
cốt yếu |
Desirable |
đáng khao khát |
Vital |
sống còn |
Best |
tốt nhất |
Urgent |
khẩn thiết |
Essential |
thiết yếu |
Recommended |
được đề xuất |
Obligatory |
bắt buộc |
Cấu trúc:
It + to be + adj + that + S + V-inf
Ví dụ:
- It was urgent that Mary leave for the office at once. (Việc khẩn cấp là Mary cần tới văn phòng ngay lập tức.)
- It is best that Vu find his key. (Tốt nhất là Vũ tìm thấy chìa khóa của anh ấy.)
2.4. Câu giả định dùng với IT IS TIME
Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.
Cấu trúc:
It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì
It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Ví dụ:
- It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)
- It’s time for our children to go to school. (Đã đến lúc những đứa trẻ của chúng tôi phải đi học.)
2.5. Bài tập Cấu trúc câu giả định
Task 1. Viết lại câu sử dụng cấu trúc giả định.
1. She asked him to help his brother with the Math homework.
⮚ She requested _______________________________________________________
2. Sarah wanted the mechanic to fix her car today.
⮚ Sarah asked _________________________________________________________
3. The teacher told the children to be quiet.
⮚ The teacher insisted ___________________________________________________
4. My manager said it would be a good idea for me to accept this new position.
⮚ My manager advised __________________________________________________
5. “He should address his problem himself,” I said.
⮚ I suggested __________________________________________________________
6. She urged her husband to apply for the post in the government.
⮚ She urged ___________________________________________________________
7. An accountant has to master computer science.
⮚ It is necessary ________________________________________________________
8. It is absolutely essential for all those involved in education to be computer-literate.
⮚ It is absolutely essential ________________________________________________
9. All cases of Covid-19 must be reported to the authorities.
⮚ It is obligatory ________________________________________________________
10. It is imperative to continue the treatment for at least two months.
⮚ It is imperative ________________________________________________________
Đáp án:
1. She requested that he help his brother with the Math homework.
2. Sarah asked that the mechanic fix her car today.
3. The teacher insisted that the children be quiet.
4. My manager advised that I accept this new position
5. I suggested that he address his problem himself.
6. She urged that her husband apply for the post in the government.
7. It is necessary that an accountant master computer science.
8. It is absolutely essential that all those involved in education be computer-literate.
9. It is obligatory that all cases of Covid-19 be reported to the authorities.
10. It is imperative that we continue the treatment for at least two months.
Task 2. Dịch các câu sang tiếng Anh dùng cấu trúc câu giả định.
1. Thẩm phán yêu cầu họ tắt hết điện thoại khi phiên điều trần đang diễn ra.
⮚ __________________________________________________________
2. Chỉ huy trưởng ra lệnh cho lính của ông tất cả rút lui.
⮚ __________________________________________________________
3. Cô mong anh để cô yên.
⮚ __________________________________________________________
4. Chúng tôi đặc biệt khuyến nghị nên kiểm tra máy móc hàng năm.
⮚ __________________________________________________________
5. Tốt nhất là bạn nên đi ngay bây giờ.
⮚ __________________________________________________________
6. Người ta đề xuất bầu tổng thống với nhiệm kỳ hai năm.
⮚ __________________________________________________________
7. Việc thay đổi luật là cấp thiết.
⮚ __________________________________________________________
Đáp án:
1. The judge demanded that they turn off their phones during the hearing.
2. The captain commanded that all of his soldiers retreat.
3. She desired that he leave her alone.
4. We strongly recommend that the machines be checked every year.
5. It’s best that you go now.
6. It is proposed that the president be elected for a period of two years.
7. It is urgent that the law be changed.
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Toàn bộ cấu trúc về Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh
- Cấu trúc Câu mong ước Wish trong Tiếng Anh
- Although
- Cấu trúc The + adj trong Tiếng Anh
- Cụm động từ - vai trò, cách sử dụng trong Tiếng Anh
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)