Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện (bài tập có giải)
Bài viết Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện gồm ngữ pháp Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện chi tiết và bài tập Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện trong tiếng Anh.
Lý thuyết Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện
A/ Định nghĩa
Câu điều kiện là loại câu được sử dụng thông dụng phổ biến trong tiếng Anh, bao gồm: câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3.
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà)
B/ Cách dùng
I/ Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó:
- Ví dụ: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé)
If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (mệnh lệnh thức) => Dùng khi muốn nhấn mạnh
- Ví dụ: If you have any trouble, please telephone me though 115 (Nếu bạn có bất kỳ rắc rối nào, xin hẫy gọi cho tôi qua số điện thoại 115)
Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:
- If water is frozen, it expands. (Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.)
- I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
- If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
- If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)
II/ Câu điều kiện loại 1:
1. Khái niệm:
- Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
2. Cấu trúc:
If clause |
Main clause |
If + S + V s(es)... |
S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI) |
Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
3. Cách dùng:
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Ví dụ:
- If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address.)
- If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari)
Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1:
1. If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house.
2. If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms.
3. Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture.
4. Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles.
III. Câu điều kiện loại 2:
1. Khái niệm:
- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại
2. Công thức:
If clause |
Main clause |
If + S + V-ed /V2... To be: were / weren't
|
S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1) |
Ví dụ: Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
- If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có
- If he had more time, he would learn karate. ( Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều
- She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó
- If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào
IV. Câu điều kiện loại 3
1. Khái niệm
- Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
- Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
2. Cấu trúc
If clause |
Main clause |
lf +S + had + P.P |
S + would / could / should + have + P.P |
Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
- If the forwards had run faster, they would have scored more goals. (Nếu tiền đạo chạy nhanh hơn, họ sẽ ghi được nhiều bàn thắng hơn.)
- If it had been a home game, our team would have won the match. (Nếu đó là trận đấu sân nhà, đội của chúng tôi sẽ thắng.)
- If you had spoken English, she would have understood. (Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu)
- If they had listened to me, we would have been home earlier. ( nếu họ đã nghe lời tôi, chúng ta đã về nhà sớm hơn)
- I would have written you a postcard if I had had your address. (Tôi đã viết cho bạn một tấm bưu thiếp nếu tôi có địa chỉ của bạn)
V. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện
1. Câu điều kiện Hỗn hợp:
Ngoài công thức áp dụng cho câu điều kiện loại 1, 2 3 thì trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Câu điều kiện hỗn hợp là mix của các loại câu điều kiện với nhau, ví dụ một số trường hợp được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. (Nếu cô ấy không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ cô ấy sẽ không quá mệt mỏi ) ⇒ Thường có trạng từ đi theo (loại 3+ loại 2: giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại)
If I were you, I would have learned English earlier. (Nếu tôi là bạn, tôi đã học tiếng Anh sớm hơn) ⇒ (loại 2 + loại 3: giả thiết trái ngược với hiện tại nhưng kết quả trái ngược với quá khứ)
2. Câu điều kiện ở dạng đảo:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
Ví dụ: Should I meet him tomorrow, I will give him this letter = If I meet him tomorrow, I will give him this letter
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
Ví dụ: Were I you, I would buy this house = If I were you, I would buy this house.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
Ví dụ: Had he driven carefully, the accident wouldn't have happened. = If he had driven carefully, the accident wouldn't have happened.
3. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.
b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.
Bài tập Cấu trúc, cách dùng 3 loại câu điều kiện
Task 1. Trả lời các câu hỏi bằng cách viết Yes hoặc No.
1. If Carl doesn’t come to the party, I’ll be really upset.
Is it possible that Carl won’t come to the party? _______
2. If my neighbour became prime minister, he’d give everyone a million euros.
Is it likely that the neighbour will become prime minister? _______
3. If Helen weren’t here, I don’t know what we’d do.
Is Helen here now? _______
4. If Tarek had had enough money, he’d have bought a car.
Did Tarek have enough money? _______
Did he buy a car? _______
5. If Debbie hadn’t gone to the UK, she wouldn’t have met Will.
Did Debbie go to the UK? _______
Did she meet Will? _______
6. If the police had investigated the case thoroughly, they wouldn’t have arrested Keren.
Did the police investigate the case thoroughly? _______
Did they arrest Keren? _______
7. Had she not gone to university, she might not have started her own business.
Did she go to university? _______
Did she start her own business? _______
Đáp án:
1. Yes |
2. No |
3. Yes |
4. No – No |
5. Yes – Yes |
6. No – Yes |
7. Yes – Yes |
Task 2. Chọn đáp án đúng.
1. This time in six months I’ll be at university unless / if I decide to take a year off first.
2. We’d better leave early tomorrow unless / in case there’s a lot of traffic when we get to Doncaster.
3. You can watch the film as long as / in case you promise to go straight to bed when it finishes.
4. Let’s go to Mirabella’s tonight unless / if you haven’t been there before.
5. Unless / So long as I’ve still got my health, I don’t mind how poor I am!
6. You’d better take a sweater with you now if / in case it gets cold tonight.
7. Do what you like provided / unless you don’t make any noise.
8. I’m not going to worry unless / as long as she hasn’t called by midnight.
Đáp án:
1. unless |
2. in case |
3. as long as |
4. if |
5. So long as |
6. in case |
7. provided |
8. unless |
Task 3. Chọn đáp án đúng.
If this theory about parallel universes (1) _______ correct, it (2) _______ that we’re living in more than one universe at the same time. But if that (3) _______ true – if I was doing different things in different universes – (4) _______ about it. And if I (5) _______ about it, how could it be me doing these things? If I (6) _______ the lottery last year in a parallel universe, and decided to sail around the world, how is that ‘me’? It doesn’t make sense!
And another thing. If I do something, it (7) _______ consequences. For example, if I (8) _______ study, I might not pass my exams. I can’t start thinking about different universes where the consequences are different. If I just (9) _______ about the universe I actually live in, then I’m sure (10) _______ okay!
1. A will be B is C would have been D has been
2. A has meant B meant C had meant D means
3. A will be B was being C were D has been
4. A I’d know B I’ll know C I have known D I know
5. A wouldn’t know B don’t know C won’t know D didn’t know
6. A had won B was winning C have won D win
7. A would have B would have had C will have D had had
8. A won’t B haven’t C didn’t D hadn’t
9. A will have to think B to think C am thinking D have thought
10. A I’d be B I’ve been C I’d have been D I’ll be
Đáp án:
1. B |
2. D |
3. C |
4. A |
5. D |
6. A |
7. C |
8. C |
9. A |
10. D |
Task 4. Chia dạng đúng của từ.
1. If _________ (you / do) your homework last night, you’d know the answer to this question!
2. We _________ (not / stand) by the side of the road at the moment trying to get a lift if _________ (we / bring) a spare tyre with us.
3. If I _________ (not / stay up) so late last night, I _________ (not / feel) so tired this morning!
4. If _________ (I / be) in terrible trouble right now if you _________ (not / help) me.
5. If I had a video recorder, _________ (I / record) the match last night.
6. If _________ (I / ask) for Andy’s phone number when I met him if _________ (not / already / have) a boyfriend!
7. If Cody _________ (not / live) so far away, he _________ (not / be) so late to the barbecue yesterday.
8. Tracy _________ (not / need) extra lessons last month if she _________ (be) as good at maths as you are.
9. _________ (you / got) a job when you left school if the university _________ (not / offer) you a place?
10. If you _________ (have) as much money as she does, _________ (you / retire) by now?
Đáp án:
1. had done |
2. wouldn’t be standing – had bought |
3. had not stayed up – would not feel |
4. would be – hadn’t helped |
5. would have recorded |
6. would have asked – didn’t already have |
7. hadn’t lived – wouldn’t have been |
8. wouldn’t have needed – had been |
9. Would you have got – hadn’t offered |
10. had – would you have retired |
Task 5. Viết lại câu.
1. If her condition should improve, we’ll inform you immediately.
⮚ Should __________________________________________________
2. Jade will ask lots of difficult questions if she gets to interview a famous politician.
⮚ Should __________________________________________________
3. If you were able to go abroad for the summer, where would you go?
⮚ Were ____________________________________________________
4. If I was to become a vet, I’d find putting animals down very difficult.
⮚ Were ____________________________________________________
5. The world would be much better off if all environmental pollution stopped today.
⮚ Were ____________________________________________________
6. If the hole in the ozone layer had been discovered sooner, fewer people would have got skin cancer.
⮚ Had _____________________________________________________
7. I wouldn’t have become a teacher if I hadn’t had such a good English teacher at school.
⮚ Had _____________________________________________________
Đáp án:
1. Should her condition improve, we’ll inform you immediately.
2. Should Jade get to interview a famous politician, she will ask lots of difficult questions.
3. Were you able to go abroad for the summer, where would you go?
4. Were I to become a vet, I’d find putting animals down very difficult.
5. Were all environmental pollution to stop today, the world would be much better off.
6. Had the hole in the ozone layer been discovered sooner, fewer people would have got skin cancer.
7. Had I not had such a good English teacher at school, I wouldn’t have become a teacher.
Bài tập bổ sung
Exercise 1. Choose the best answer to complete each sentence.
1. If my friends hadn’t been so busy, I _____ out with them now.
A. will eat
B. would have eaten
C. would eat
D. would be eating
2. If she had caught the bus, she _____ late for work.
A. wouldn’t have been
B. would have been
C. would be
D. wouldn’t be
3. If I _____, I would show my thinking.
A. were asked
B. asked
C. had been asked
D. would ask
4. If _____ exactly what her father told her, she wouldn’t be lost now.
A. she has done
B. she had done
C. she did
D. she does
5. Would you be sad if they _____ out together without you?
A. go
B. had gone
C. would go
D. went
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. A |
4. B |
5. D |
Exercise 2. Rewrite the following sentences using “unless” and inversion.
1. If I didn’t feel bad today, I would cook for myself.
2. If she hadn’t sold her cars, she would be so rich.
3. If it weren’t stormy, people would go trekking.
4. If I had had rice for dinner, I wouldn’t feel very hungry now.
5. If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
6. If I know the answer, I will tell you immediately.
Đáp án:
1. Unless I felt bad today, I would cook for myself.
2. Unless she had sold her cars, she would be so rich.
3. Were it not stormy, people would go trekking.
4. Had I had rice for dinner, I wouldn’t feel very hungry now.
5. Were you not to complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
6. Should I know the answer, I will tell you immediately.
Exercise 3. Put the correct form of the verb in brackets.
1. If you __________ (expose) phosphorus to air, It __________ (burn).
2. If you __________ (heat) ice, it __________ (turn) into water.
3. If metal __________ (get) hot, it __________ (expand).
4. If you __________ (stand) in the rain, You __________ (get) wet.
5. If anyone __________ (ring) the bell, don’t __________ (open) the door.
6. If my husband __________ (not, sleep) well, he __________ (drink) coffee before going to bed.
7. If you__________ (press) this button, the machine __________ (stop).
8. If you__________ (multiply) 5 to 6, you__________ (get) 30.
9. If anyone __________ (call), say that I__________ (be, not) at home.
10. If you__________ (go) to the Post Office, you__________ (mail) this letter for me.
Đáp án:
1. expose |
2. heat |
3. gets |
4. stand |
5. rings |
6. doesn’t sleep, drinks |
7. press, stops |
8. multiply, get |
9. calls, am not |
10. go, mail |
Exercise 4. Rewrite the sentence using “If”.
1. I have to get used to Western culture because I will move to Spain.
2. My brother is tired now because he went home late yesterday.
3. She did the homework carefully so she gets a high score today.
4. It rained yesterday so I get sick today.
5. He missed the end of the film so he doesn’t know who the murderer was.
6. We reach Jade’s house now because we didn’t ask for directions earlier.
7. Since she is an only child, his parents have spoiled her.
8. Oliver didn’t learn English in high school, so he doesn’t have many job opportunities.
9. I am not rich. I didn’t buy that car last month.
Đáp án:
1. If I move to Spain, I will have to get used to Western culture.
2. If my brother hadn’t gone home late yesterday, he wouldn’t be tired now.
3. If she hadn’t done the homework carefully, she wouldn’t get a high score today.
4. If It hadn’t rained yesterday, I wouldn’t get sick today.
5. If she hadn’t missed the end of the film, she would know who the murderer was.
6. If we had asked for directions earlier, we would reach Jade’s house now.
7. If she weren’t an only child, his parents wouldn’t have spoiled her.
8. If Oliver had learned English in high school, he would have many job opportunities.
9. If I were rich, I would have bought that car last month.
Exercise 5. Put the correct form of the verb in the bracket.
1. If you turn on the light, insects _____ (get) in our room.
2. Where would you go if you _____ (be) me?
3. If you _____ (lend) me some books, I will give them back in 3 weeks.
4. I _____ (give) her a gift if I had met her.
5. The boy _____ (not/steal) the bread if he hadn’t been hungry.
6. If she _____ (come) here I will tell her about the script.
7. Migrants _____ (starve) if they don’t migrate.
8. If you hadn’t been so crazy you _____ (not/buy) this expensive hat.
9. If the sun _____ (shine), will you go to the beach with me?
10. If I _____ (win) the lottery I would buy my parents a big house.
Đáp án:
1. will get |
2. were |
3. lend |
4. would have given |
5. would not have stolen / wouldn’t have stolen |
6. comes |
7. will starve |
8. would not have bought |
9. shines |
10. won |
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Cấu trúc câu giả định trong Tiếng Anh
- Toàn bộ cấu trúc về Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh
- Cấu trúc Câu mong ước Wish trong Tiếng Anh
- Although
- Cấu trúc The + adj trong Tiếng Anh
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)