Các dạng thức của động từ: to V và Ving hay, chi tiết
V-ing và To V là hai dạng thức thường gặp của động từ.. Tuy có những khác biệt nhất định, trong nhiều trường hợp, ta vẫn có thể sử dụng cả V-ing và To V mà ý nghĩa câu không thay đổi. Tuy nhiên, có một số trường hợp nghĩa của câu sẽ khác khi ta sử dụng Ving hoặc to V.
I. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ CÓ THỂ ĐI VỚI TO V VÀ VING
1. TRY
- Try to V: Cố gắng làm gì
Ex: He tries to pass the test ( Anh ấy cố gắng để đỗ kì thi)
- Try + Ving: Thử làm cái gì
Ex: My mom tries creating a new dish (Mẹ tôi thử sáng tạo ra một món ăn mới)
2. STOP
- Stop V-ing: dừng hẳn một hành động nào đó
I’ve stopped buying a newspaper every day to try to save money. (Tôi đã dừng việc mua báo mỗi ngày để tiết kiệm tiền)
- Stop to V: dừng một hành động đang làm để thực hiện một hành động khác
The bus stopped to pick up the children (Chiếc xe buýt dừng lại để đón lũ trẻ)
3. REMEMBER
- Remember: nhớ làm gì đó ở thì tương lai (sự việc chưa xảy ra)
I’ll always remember meeting you for the first time. (Tôi sẽ luôn nhớ khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn rồi)
- Remember: nhớ đã làm gì trong quá khứ (sự việc đã xảy ra)
Please remember to post that letter for me. (Nhớ gửi lá thư đó cho tôi nhé – chưa gửi thư)
4. FORGET
- forget to V: quên làm gì đó ở thì tương lai (sự việc chưa xảy ra)
Don’t forget to post that letter for me. (Đừng quên gửi lá thư đó hộ tôi – chưa gửi thư)
-forget V-ing: quên đã làm gì trong quá khứ (sự việc đã xảy ra)
I’ll never forget meeting you for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc gặp bạn lần đầu tiên – đã gặp bạn rồi)
5. REGRET
- Regret to V: Tiếc nuối phải làm gì đó ở thì tương lai (sự việc chưa xảy ra)
British Airways regret to announce the cancellation of flight BA205 to Madrid. (Hãng hàng không British Airways rất tiếc thông báo hủy chuyến bay BA205 tới Madrid – máy bay chưa bay)
- Regret V-ing: Tiếc nuối đã/đã không làm gì trong quá khứ (sự việc đã xảy ra)
I have always regretted not having studied harder at school. (Tôi luôn hối hận vì không học hành chăm chỉ hơn thời đi học – đã học hành không chăm chỉ)
6. LIKE
- Like V-ing = Enjoy: Cảm thấy thích thú làm việc gì đó, hưởng thụ
I like watching old films on TV. (Tôi thích xem những bộ phim xưa trên TV)
Like to do: Cảm thấy muốn làm việc gì đó
I like to wash up as soon as I finish eating. (Tôi muốn tắm ngay khi tôi ăn xong)
7. MEAN
- Mean to V: Định làm gì
Do you think she means to say 9 a.m. instead of 9 p.m.? (Bạn có nghĩ cô ấy định nói là 9h sáng thay vì 9h tối không?)
- Mean V-ing: Nghĩa là gì
If we want to catch the 7.30 train, that will mean leaving the house at 6.00. (Nếu chúng ta muốn bắt kịp chuyến tàu 7h30, điều này nghĩa là chúng ta phải rời khỏi nhà lúc 6h)
8. NEED
- Need to V: cần phải làm gì (nghĩa chủ động)
He needs to lose some weight. (Anh ấy cần giảm vài cân)
- Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done) (nghĩa bị động)
This house needs painting. (Ngôi nhà này cần được sơn)
9. ADVISE/ ALLOW/ PERMIT/ RECOMMEND
Advise/ allow (permit)/ recommend + Object + to V: khuyên/ cho phép/ đề nghị ai đó (không phải mình) làm việc gì.
My mother advises me to go to the dentist ( mẹ tôi khuyên tôi nên đi khám nha sĩ)
Advise/ allow (permit)/ recommend + V-ing: khuyên/ cho phép/ đề nghị (có thể bao gồm bản thân mình) làm việc gì
My mother doesn’t allow me to go out late ( Mẹ tôi không cho phép tôi đi ra ngoài muộn)
Xem thêm các loạt bài Ngữ pháp Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- Trạng từ trong Tiếng Anh
- Cách sử dụng Hardly, Scarcely, Barely
- Câu điều kiện loại 1 và 2
- Cấu trúc I wish
- Câu điều kiện loại 3
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)