Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 36: Động vật
Video Giải KHTN lớp 6 Bài 36: Động vật - sách Kết nối tri thức - Cô Mạc Đan Ly (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 36: Động vật sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 36.
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 125
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 127
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 128
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 131
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 132
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 Bài 36 sách Kết nối tri thức chi tiết:
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Lý thuyết KHTN 6 Bài 36: Động vật (hay, chi tiết)
I. Đa dạng động vật
- Động vật xung quanh ta rất phong phú và đa dạng, thể hiện ở số lượng loài và môi trường sống của chúng.
- Tuy khác nhau về hình dạng, kích thước, cấu tạo và nhiefu đặc điểm khác nhưng hầu hết động vật đều là những sinh vật đa bào nhân thực, dị dưỡng, tế bào không có thành tế bào và hầu hết chúng có khả năng di chuyển.
II. Các nhóm động vật
1. Động vật không xương sống
- Động vật không xương sống gồm các loài động vật mà cơ thể chúng không có xương sống.
- Động vật không xương sống được chia thành các ngành sau:
* Ruột khoang:
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Khoang cơ thể thông với bên ngoài qua miệng
+ Quanh miệng có các tua cuốn để bắt mồi
+ Đại diện: sứa, thủy tức, hải quỳ…
* Giun dẹp:
+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
+ Một số sống tự do trong nước, đa số sống kí sinh trong cơ thể người và động vật.
+ Đại diện: sán lá gan, sán dây…
* Giun tròn:
+ Cơ thể hình trụ, phần lớn có kích thước nhỏ
+ Sống trong môi trường nước, đất hoặc sống kí sinh
+ Đại diện: giun kim, giun đũa…
* Giun đốt:
+ Cơ thế phân đốt
+ Sống ở môi trường ẩm ướt như: đất ẩm, nước…
+ Đại diện: giun đất, rươi,…
* Thân mềm:
+ Cơ thể mểm, được bao bọc bởi một lớp vỏ cứng
+ Có nhiều loài vỏ cứng tiêu giảm hoặc không có vỏ
+ Phân bố chủ yếu ở môi trường nước, một số sống trên cạn
+ Đại diện: trai, ốc, mực…
* Chân khớp:
+ Phần phụ phân đốt, khớp động với nhau
+ Sống ở nhiều môi trường, kể cả kí sinh trên cơ thể sinh vật khác
+ Đại diện: tôm, châu chấu, ve…
2. Động vật có xương sống
* Các lớp cá:
+ Cá sống ở nước
+ Hô hấp bằng mang
+ Di chuyển bằng vây
+ Có hình dạng khác nhau nhưng phổ biến là thân hình thoi, dẹp hai bên, thích nghi với đời sống bơi lội trong nước
+ Gồm hai lớp chính là lớp cá sụn và lớp cá xương
* Lớp lưỡng cư
+ Sống ở những nơi ẩm ướt như bờ ao, đầm lầy
+ Giai đoạn ấu trùng phát triển trong nước và hô hấp bằng mang
+ Con trưởng thành sống trên cạn, hô hấp bằng da và phổi
+ Đại diện: cóc, ếch, ễnh ương…
* Lớp bò sát:
+ Hô hấp bằng phổi
+ Cơ thể có hình dạng khác nhau nhưng đều có vảy sừng bao phủ
+ Hầu hết bò sát có 4 chân, trừ một số loài chân đã tiêu biến (trăn, rắn)
+ Đại diện: rùa, cá sấu, thằn lằn…
* Lớp chim:
+ Có lông vũ bao phủ cơ thể
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Hô hấp bằng phổi với hệ thống túi khí thích nghi với đời sống bay lượn
+ Đại diện: chim bồ câu, hải âu, đà điểu…
* Lớp động vật có vú (thú):
+ Cơ thể phủ lông mao
+ Hô hấp bằng phổi
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa
+ Đại diện: thỏ, voi, hổ…
III. Vai trò của động vật
1. Vai trò đối với tự nhiên
- Động vật là mắt xích quan trọng của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Góp phần duy trì trạng thái cân bằng về mặt số lượng các laoif trong hệ sinh thái
- Nhiều loài động vật có khả năng cải tạo đất
- Một số loài giúp thụ phấn cho cây và phát tán hạt
2. Vai trò đối với con người
- Cung cấp thức ăn, nguyên liệu cho con người
- Một số loài được sử dụng làm đồ mĩ nghệ và trang sức
- Phục vụ nhu cầu giải trí và an ninh cho con người
- Một số loài có khả năng tiêu diệt các sinh vật gây hại, bảo vệ mùa màng
IV. Tác hại của động vật
- Giun, sán kí sinh gây bệnh trong cơ thể người và động vật
- Một số loài là vật trung gian truyền bệnh
- Một số loài gây hại cho cây trồng và vật nuôi
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 36: Động vật (có đáp án)
Câu 1: Sự đa dạng của động vật được thể hiện rõ nhất ở:
A. Cấu tạo cơ thể và số lượng loài.
B. Số lượng loài và môi trường sống.
C. Môi trường sống và hình thức dinh dưỡng.
D. Hình thức dinh dưỡng và hình thức vận chuyển.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?
A. Hình thái đa dạng. B. Có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn. D. Sống lâu.
Câu 3: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?
A. Tôm, muỗi, lợn, cừu B. Bò, châu chấu, sư tử, voi
C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ D. Gấu, mèo, dê, cá heo
Câu 4: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
A. Nhóm cá B. Nhóm chân khớp
C. Nhóm giun D. Nhóm ruột khoang
Câu 5: Cá heo trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?
A. Cá B. Thú C. Lưỡng cư D. Bò sát
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT