Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 8: Đo nhiệt độ

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8: Đo nhiệt độ sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 8.

Video Giải KHTN lớp 6 Bài 8: Đo nhiệt độ - Kết nối tri thức - Cô Phạm Hằng (Giáo viên VietJack)

Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 25

Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 sách Kết nối tri thức chi tiết:

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:


Lý thuyết KHTN 6 Bài 8: Đo nhiệt độ (hay, chi tiết)

I. Đo nhiệt độ

- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ.

- Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.

                                                                        Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

Mặt Trời rất nóng, nhiệt độ bề mặt của Mặt Trời khoảng 5505 0C

- Thang nhiệt độ Xen – xi – út: Ông Xen – xi – út đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan (0 0C) và nhiệt độ của nước đang sôi (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm.

                                                               Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

- Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:

   + Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.

0F = (0C x 1,8) + 32

   + Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.

K = 0C + 273

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

II. Dụng cụ đo nhiệt độ

1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều. 

Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

2. Các loại nhiệt kế

- Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế.

- Tùy theo mục đích sử dụng và giới hạn nhiệt độ muốn đo, người ta chế tạo nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: 

                             Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

  Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).

                                   Đo nhiệt độ | Kết nối tri thức

III. Sử dụng nhiệt kế y tế

1. Nhiệt kế y tế thủy ngân

Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.

Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống.

Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.

Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.

2. Nhiệt kế y tế điện tử

Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.

Bước 2: Bấm nút khởi động.

Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.

Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.

Bước 5: Tắt nút khởi động.


Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8: Đo nhiệt độ (có đáp án)

Câu 1. Điền vào chỗ trống “…” trong câu sau để được câu phát biểu đúng:

Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm (1)…: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng (2)… .

A. (1) nóng – lạnh; (2) cao.

B. (1) nóng – lạnh; (2) thấp.

C. (1) nhiệt độ; (2) cao.

D. (1) nhiệt độ; (2) thấp.

Câu 2. Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo nhiệt độ?

A. Nhiệt kế

B. Tốc kế

C. Cân

D. Đồng hồ

Câu 3. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng nào?

A. Dãn nở vì nhiệt của chất khí

B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn

C. Dãn nở vì nhiệt của các chất

D. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

Câu 4. Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Ken – vin nào sau đây là đúng?

A. T(K) = t(0C) + 273 

B. t0C = (t - 273)0

C. t0C = (t + 32)0

D. t0C = (t.1,8)0F + 320

Câu 5. Cách đổi nhiệt độ từ nhiệt giai Xen – xi – út sang nhiệt giai Fahrenheit nào sau đây là đúng?

A. t0C = (t + 273)0

B. t0F = (t (0C) x 1,8) + 32 

C. t0K = (T - 273)0C

D.  t0F = Bài tập trắc nghiệm Đo nhiệt độ có đáp án - Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức C 


Các loạt bài lớp 6 Kết nối tri thức khác