Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
Video Giải KHTN lớp 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm - sách Kết nối tri thức - Cô Hà Thúy Quỳnh (Giáo viên VietJack)
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 15.
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 53
Câu hỏi 1 trang 53 Bài 15 KHTN lớp 6: Quan sát hình 15.1 và trả lời câu hỏi: ....
Câu hỏi 4 trang 53 Bài 15 KHTN lớp 6: Nhóm carbohydrate có vai trò gì đối với cơ thể? ....
Giải Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 54
Bên cạnh đó là Giải sách bài tập, vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 Bài 15 sách Kết nối tri thức chi tiết:
Bài giảng: Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm - Kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Lý thuyết KHTN 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm (hay, chi tiết)
I. Vai trò của lương thực, thực phẩm
- Lương thực, thực phẩm là nguồn thức ăn quan trọng của con người. Thức ăn được cơ thể chuyển hóa thành năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- Cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách vì chúng rất dễ bị hỏng, nhất là trong môi trường nóng ẩm. Khi đó chúng sinh ra những chất độc, có hại cho sức khỏe người dùng.
VD: Cơm để lâu bị thiu, lạc bị mốc,...
II. Các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm
1. Carbohydrate: nguồn năng lượng chính
- Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.Phần lớn carbohydrate có nguồn gốc thực vật.
- Khi tiêu hóa, tinh bột chuyển hóa thành đường, rồi thành nước và khí carbon dioxide đồng thời giải phóng năng lượng. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
- Đường cũng là một loại carbohydrate. Đường cung cấp nhiều năng lượng và có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường, các hoa quả ngọt.
2. Các chất dinh dưỡng khác
a) Protein (chất đạm)
- Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể. Protein liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
- Protein có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa và các loại hạt như đậu, đỗ,...
b) Lipid (chất béo)
- Lipid là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh.
- Lipid có ở dạng sản phẩm đã chế biến như bơ, dầu thực vật,... và trong các thực phẩm tự nhiên như sữa, lòng đỏ trứng, thịt, cá, lạc, vừng,...
c) Chất khoáng và vitamin
- Chất khoáng trong cơ thể người gồm: calcium(canxi), phosphorus (photpho), iodine(iot), zinc(kẽm),...Chất khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
Ví dụ: Thiếu calcium thì xương trở nên xốp, yếu.Thiếu iodine gây bệnh về tuyến giáp (bướu cổ,...)
- Vitamin là những chất chỉ cần lượng nhỏ nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất. Cơ thể không tự tổng hợp được đa số vitamin mà phải lấy vào qua thức ăn.
+ Vitamin chia thành 2 nhóm: vi tamin tan trong chất béo(vitamin A,D,E,K) và nhóm vitamin tan trong nước (vitamin B,C,...)
+ Thiếu vitamin sẽ dẫn đến nhiều rối loạn chuyển hóa.
Ví dụ: thiếu vitamin A khiến mắt kém, thiếu vitamin D khiến xương và cơ thể kém phát triển,...
- Nguồn thực phẩm giùa chất khoáng và vitamin: hải sản, các loại rau xanh, củ, quả tươi,...
III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng
- Các loại thức ăn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
- Mỗi người cần năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau phù hợp với lứa tuổi, giới tính, công việc,...
- Nếu ăn quá nhiều nhưng không hoạt động thức ăn sẽ dự trữ dạng chất béo, nếu ăn quá ít không đủ chất cơ thể sẽ bị suy dinh dưỡng.
- Một số chất cần thiết cho cơ thể với lượng nhỏ (chất khoáng, vitamin) nhưng rất quan trọng.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm (có đáp án)
Câu 1: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa mì. B. Ngô.
C. Mía. D. Lúa gạo.
Câu 2: Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. chất béo. B. protein.
C. calcium. D. carbohydrate.
Câu 3: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Thịt. B. Gạo.
C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.
Câu 4: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Câu 5: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần.
B. 2 – 4 tuần.
C. 24 giờ.
D. 3 – 5 ngày.
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT