Cách giải bài tập basic oxide tác dụng với axit (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập basic oxide tác dụng với axit với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập basic oxide tác dụng với axit.
Cách giải bài tập basic oxide tác dụng với axit (hay, chi tiết)
basic oxide + axit → muối + nước
VD: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Phương pháp giải bài tập basic oxide tác dụng với axit:
- Bước 1: Viết PTHH.
- Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn).
- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Bài 1: Cho 4,48g basic oxide CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan?
Lời giải:
- Bước 1: Viết PTHH
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
- Bước 2: Tính toán theo PTPU
Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4
Theo đề bài:
⇒ nCaSO4 = 0,08 (mol)
- Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài
Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam)
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:
♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
- Bước 1: Viết PTHH
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (2)
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (3)
- Bước 2+3: Tính toán theo PTPU và tính kết quả theo yêu cầu của đề bài
Từ 3 PTHH trên, ta thấy nH2SO4 = nH2O = 0,1.0,5 =0,05 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
⇒ mmuối =(moxit + mH2SO4) - mH2O= (2,81 + 0,05.98) – 0,05.18 = 6,81 g
Vậy khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 6,81 g
♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng)
Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4:
Fe2O3 → Fe2(SO4)3
MgO → MgSO4
ZnO → ZnSO4
⇒ 1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g
⇒ Khối lượng muối sau phản ứng là:
mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g
Nhận xét:
-Trong phản ứng của basic oxide tác dụng với axit H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O
⇒ Tương tự, trong phản ứng của basic oxide tác dụng với axit HCl thì nHCl = 2.nH2O
VD: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
-Trong bài toán basic oxide tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng.
moxit + maxit = mmuối + mnước
-Trong bài toán basic oxide tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
⇒ Với axit H2SO4, ta có công thức: mmuối = moxit + 80. nH2SO4
⇒ Với axit HCl, ta có công thức: mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu?
Lời giải:
♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
Ta biết nHCl = 2.nH2O = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
⇒ nH2O = 0,05 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
moxit + mHydrochloric acid = mmuối clorua + mnước
mmuối clorua = (moxit + mHydrochloric acid) - mnước
mmuối clorua = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 g
Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g.
♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng)
Ta có: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol.
Áp dụng công thức
mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl
mmuối clorua = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 g
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Dạng 2: Viết phương trình hóa học - Biểu diễn các biến đổi hoá học
Bài tập Viết phương trình hóa học - Biểu diễn các biến đổi hoá học
Dạng 3: Xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng
Bài tập xác định chất phản ứng, hoàn thành phương trình phản ứng
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều