Cách giải bài tập Oxit axit tác dụng với bazo (hay, chi tiết)
Bài viết Cách giải bài tập Oxit axit tác dụng với bazo với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Oxit axit tác dụng với bazo.
Cách giải bài tập Oxit axit tác dụng với bazo (hay, chi tiết)
TH1: Khi oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…)
PTHH:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
Phương pháp giải
Bước 1: Xét tỉ lệ: .
- Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)
- Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2)
- Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2).
Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình)
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài
TH2: Khi oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…)
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Phương pháp giải
Bước 1: Xét tỉ lệ: .
-Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)
-Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2)
-Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2).
Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình).
Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.trên.
Lưu ý: Nếu không đủ dữ kiện để xét T, ta chia trường hợp có thể xảy ra và giải theo từng trường hợp như các bước ở trên.
Bài 1: Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch NaOH 0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. (thể tích thay đổi không đáng kể)
Lời giải:
nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol
Do 1 < 1,4 < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà
PTHH:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x x x
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
y 2y
Đặt số mol CO2 phản ứng ở PT (1), (2) lần lượt là x và y mol.
Ta có hệ phương trình:
Vậy số mol của NaHCO3 là 0,12 mol.
⇒CM(NaHCO3)= 0,12:0,5 = 0,24 M
Bài 2: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Lời giải:
Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.
Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3
PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
0,1 0,1 (mol)
⇒ VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.
PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)
0,15 0,15 0,15 (mol)
Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol ⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
SO2 + H2O + BaSO3 → Ba(HSO3)2 (2)
0,05 0,05 (mol)
⇒ VSO2 = (0,15 + 0,05) x 22,4 = 4,48 lít
Bài tập tự luyện
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,479 lít CO2 (đkc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Sản phẩm thu được sau phản ứng
A. chỉ có CaCO3.
B. chỉ có Ca(HCO3)2.
C. gồm CaCO3 và Ca(HCO3)2.
D. gồm Ca(HCO3)2 và CO2.
Câu 2: Hấp thụ toàn bộ 0,9916 lít CO2 vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01 M được
A. 1 gam kết tủa.
B. 2 gam kết tủa.
C. 3 gam kết tủa.
D. 4 gam kết tủa.
Câu 3: Hấp thụ 0,2479 lít CO2 (đkc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01 M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1.
B. 1,5.
C. 2.
D. 2,5.
Câu 4: Nung 13,4 gam 2 muối carbonate của 2 kim loại hóa trị II, được 6,8 gam rắn và khí X. Khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1 M, khối lượng muối khan sau phản ứng là
A. 5,8 (g).
B. 6,5 (g).
C. 4,2 (g).
D. 6,3 (g).
Câu 5: Thổi CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol?
A. 0 gam đến 3,94 gam.
B. 0,985 gam đến 3,94 gam.
C. 0 gam đến 0,985 gam.
D. 0,985 gam đến 3,152 gam.
Câu 6: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 13,2 gam.
B. Tăng 20 gam.
C. Giảm 16,8 gam.
D. Giảm 6,8 gam.
Câu 7: Cho 0,14 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,11 mol Ca(OH)2. Ta nhận thấy khối lượng CaCO3 tạo ra lớn hơn khối lượng CO2 đã dùng nên khối lượng dung dịch còn lại giảm
A. 1,84 (g).
B. 3,68 (g).
C. 2,44 (g).
D. 0,92 (g).
Câu 8: Sục 3,7185 lít CO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4 M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 1,97 (g).
B. 3,94 (g).
C. 9,85 (g).
D. 7,88 (g).
Câu 9: Cho 4,958 lít CO2 (ở đkc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2 M và NaOH 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 (g).
B. 15,2 (g).
C. 19,7 (g).
D. 20,4 (g).
Câu 10: Hấp thụ SO2 vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH vừa có khả năng tác dụng với dung dịch BaCl2. Vậy X chứa
A. NaHSO3, Na2SO3.
B. Na2SO3, NaOH.
C. NaHSO3, SO2.
D. Na2SO3.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9