Bài tập Viết phương trình hóa học (chọn lọc, có đáp án)



Bài viết Viết phương trình hóa học với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình hóa học.

Bài tập Viết phương trình hóa học (chọn lọc, có đáp án)

Bài 1: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?

A. Ca(OH)2, KOH

B. Fe(OH)3, Mg(OH)2

C. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH

D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH, Ca(OH)2.

Bài 2: Cho một lượng khí CO dư đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Hỏi khí CO phản ứng được với những chất nào trong hỗn hợp?

A. CuO, K2O

B. CuO, Fe2O3

C. K2O , Fe2O3

D. không đáp án nào đúng.

Bài 3: Đốt cháy cacbon trong khí oxi tạo khí carbonic. Hỏi đáp án nào là PTHH biểu diễn quá trình trên:

A. C + O2 → CO2        B. C + 2O2 → 2CO2

C. C + 2O2 → CO2        D. 2C + O2 → 2CO2

Bài 4: Cân bằng PTHH sau:

Mg + H2SO2 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + H2O

Hỏi tổng hệ số các chất phản ứng là bao nhiêu?

A. 2        B. 3        C. 4        D. 5

Bài 5: Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong phương trình hóa học sau: ? Na   +   ?  →  2Na2O

A. 4, 1, O2        B. 1, 4, O2

C. 1, 1, O2        D. 2, 2, O2

Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.

Na2CO3 + Ca(OH)2  →   CaCO3 +  NaOH

A. 2:2        B. 3:2        C. 2:3        D. Đáp án khác

Bài 7: Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối potassium chloride(KCl). 

a/Hỏi PTHH nào dưới đây là đúng?

A. 2KClO3 → KCl + O2

B. KClO3 → KCl + 3O2

C. 2KClO3 → KCl + 3O2

D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2

b/Tính khối lượng muối potassium chloride thu được?

A. 14,9g        B. 7,45g        C. 19,4g        D. 7,54g

Bài 8: Sơ đồ điều chế axit sunfuric trong công nghiệp là:

A. S → SO2 → SO3 → H2SO4

B. SO2 → SO3 → H2SO4

C. S → H2S → SO2 → SO3 → H2SO4

D. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

Bài 9: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số của các các chất trong PTHH là:

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O

A. 7        B. 8        C. 9        D. 10

Bài 10: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:

Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag

A. 2        B. 3        C. 4        D. 5

Đáp án và hướng dẫn giải

1. B 2. B 3. A 4. B 5. A
6. C 7. D, A 8. D 9. C 10. B

Bài 1: Bazo không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit tương ứng và nước

2Fe(OH)3to→ Fe2O3 + 3H2O

Mg(OH)2to→ MgO + H2O

⇒ Chọn B.

Bài 2: Khí CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al thành kim loại tương ứng và khí CO2.

CO + CuO −to→ Cu + CO2

3CO + Fe2O3to→ 2Fe + 3CO2

⇒ Chọn B.

Bài 4:

Mg + 2H2SO4 (đ, n) → MgSO4 + SO2 + 2H2O

Tổng hệ số các chất phản ứng = 1 + 2 = 4

⇒ Chọn C.

Bài 5:

4Na + O2to→ 2Na2O

⇒ Chọn A.

Bài 6:

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 +  2NaOH

Tổng hệ số các chất phản ứng : Tổng hệ số các chất sản phẩm = (1+1) : (1+ 2) = 2 : 3

⇒ Chọn C.

Bài 7:

2KClO3 → 2KCl + 3O2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKClO3 + m KCl + mO2

⇔ 24,5 = m KCl + 9,6

⇔ m KCl = 14,9 g

⇒ Chọn D, A.

Bài 9:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Tổng hệ số các chất = 1 + 4 + 1 + 1 + 2 = 9

⇒ Chọn C.

Bài 10:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tổng hệ số các chất sản phẩm = 1 + 2 = 3

⇒ Chọn B.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:


chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học