Thủy phân tinh bột, Cellulose và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Thủy phân tinh bột, Cellulose và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

- Khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột hoặc Cellulose bị thủy phân thành glucose

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

- Ở nhiệt độ thường, tinh bột hoặc Cellulose bị thủy phân thành glucose nhờ xúc tác của các enzim thích hợp.

- Bài toán thủy phân tinh bột và Cellulose thường đi kèm với bài toán lên men glucose và thường liên quan đến hiệu suất phản ứng.

C6H12O6men,to2C2H5OH + 2CO2

- Một số lưu ý về hiệu suất:

+ AHB(H là hiệu suất phản ứng)

mA=mB.100H;mB=mA.H100

+AH1BH2C (H1, H2 là hiệu suất phản ứng)

mA=mC.100H1.100H2

mC=mA.H1100.H2100

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi thủy phân 1 kg bột gạo có chứa 85% tinh bột, thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

A. 0,94 kg

B. 0,89 kg

C. 0,78 kg

D. 0,68 kg

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                      180n    gam

1.85%                                         m =?   kg

Suy ra m =180n.1.85%162n0,94kg

Đáp án A

Ví dụ 2: Đi từ 151,2 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol eylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất của phản ứng là 75% và d = 0,8 g/ml.

A. 20,5 ml.

B. 37,03 ml.

C. 86,65 ml.

D. 175 ml.

Lời giải:

mtinh bột pư = 151,2.75% = 113,4 gam

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

C6H12O6men,to2C2H5OH + 2CO2

Dựa vào phương trình hóa học ta có:

nC2H5OH=2.nC6H12O6=2n.nC6H10O5n=2n.113,4162n=1,4mol

VC2H5OH=mD=1,4.460,8=80,5ml

Vdd=80,5.10046=175ml

Đáp án B

Ví dụ 3: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 75%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong ta thu được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Khi đun nóng dung dịch X có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là

A. 75.

B. 80.

C. 81.

D. 87.

Lời giải:

Theo giả thiết ta thấy khi CO2 phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 thì tạo ra cả 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

0,55               ←     0,55                     mol

Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O (2)

0,1         ←       0,1                             mol

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

0,2                  ←          0,1                mol

Tổng số mol CO2 = nCO21 +nCO23= 0,55 + 0,2 = 0,75 mol

C6H12O6 men,t0 2C2H5OH + 2CO2 (4)

0,375            ←                          0,75      mol

(C6H10O5)n + nH2O axit,t0 nC6H12O6 (5)

0,375n      ←                       0,375      mol

mtinh bột =0,375n.162n10075=81g

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Thủy phân 486 gam tinh bột với hiệu suất 80% thì khối lượng glucose thu được là

A. 150 gam.

B. 200 gam

C. 360 gam.

D. 432 gam

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

486.80%                                       m =?   g

Suy ra m =180n.486.80%162n=432g

Đáp án D

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,5 kg tinh bột thu được

A. 0,5 kg glucose.

B. 1 kg glucose.

C.0,56 kg glucose và 0,5 kg fructose

D. 0,56 kg glucose.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

0,5                                                 m =?   kg

Suy ra m =180n.0,5162n0,56kg

Đáp án D

Câu 3: Người ta điều chế C2H5OH từ Cellulose với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam Cellulose là

A. 11,04 gam.

B. 12,04 gam.

C. 18,4 gam.

D. 30,67 gam.

Lời giải:

n Cellulose = 32,4 : 162n = 0,2n  mol

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

C6H12O6 men,t02C2H5OH + 2CO2

Dựa vào phương trình hóa học ta có:

nC2H5OH=2.nC6H12O6=2n.nC6H10O5n=2n.0,2n=0,4mol

Suy ra khối lượng của C2H5OH là 0,4.46 = 18,4 gam

Đáp án C

Câu 4: Trong một nhà máy rượu, người ta dùng mùn cưa chứa 60% Cellulose để sản xuất rượu. Biết hiệu suất của quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ethylic alcohol thì khối lượng mùn cưa cần dùng là bao nhiêu?

A. 4192,55 kg.

B. 4234, 65 kg.

C. 5031 kg.

D. 6210 kg.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

C6H12O6men,to2C2H5OH + 2CO2

n rượu =1.100046=50023 mol

Theo phương trình hóa học:

nCellulose = 12n n rượu = 25023nmol

Suy ra khối lượng Cellulose với hiệu suất bằng 70% là: 25023n.162n0,72515,53kg

Suy ra khối lượng mùn cưa là 2515,53 : 60% = 4192,55 kg.

Đáp án A

Câu 5: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ethyl alcohol thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

A. 290 kg.

B. 295,3 kg.

C. 300 kg.

D. 350 kg.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

1.65%.80%                                    m =?   tấn

Suy ra m =180n.1.0,65.0,8162n0,578 tấn

C6H12O6men,t02C2H5OH + 2CO2

180                       46                   g

0,578 tấn              ?                       tấn

Khối lượng của rượu là 46.0,578180=0,2953 tấn = 295,3 kg  

Đáp án B

Câu 6: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ethyl alcohol. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 75 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là

A. 94 gam.

B. 94,92 gam.

C. 95,05 gam.

D. 100 gam.

Lời giải:

nCO2=n=0,75mol

C6H12O6  men,t02C2H5OH + 2CO2 

0,375            ←                          0,75      mol

(C6H10O5)n + nH2Oaxit,to  nC6H12O6

0,375n      ←                       0,375      mol

Do hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80% nên khối lượng tinh bột là:

0,375n.162n .10080.10080= 94,92 gam.

Đáp án B

Câu 7: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 3% tạp chất trơ thành ethyl alcohol với hiệu suất của từng giai đoạn là 75%. Khối lượng ancol thu được là

A. 123,24 kg.

B. 154,93 kg.

C. 295,3 kg.

D. 389,8 kg.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

1.97%.75%                                    m =?   tấn

Suy ra m=  180n.1.0,97.0,75162n0,808  tấn

C6H12O6men,t02C2H5OH + 2CO2

180                       46                   g

0, 808.75% tấn              ?            tấn

Khối lượng của rượu là 46.0,808.75%1800,155tấn = 154,93 kg  

Đáp án B

Câu 8: Thủy phân 324 gam xelulozơ với hiệu suất của phản ứng là 80%, khối lượng glucose thu được là

A. 288 g.

B. 360 g.

C. 466 g.

D. 480 g.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

324.80%                                        m =?   g

Suy ra m =180n.324.0,8162n=288g

Đáp án A

Câu 9: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 70% tinh bột thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

A. 295,3 kg.

B. 300 kg.

C. 622,22 kg.

D. 950,5 kg.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

1.70%.80%                                   m =?   g

Suy ra m = 180n.1.0,7.0,8162n0,6222 tấn 622,22 kg.

Đáp án C

Câu 10: Thủy phân 1 kg sắn có chứa 25 % tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất của quá trình là 80% thì khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

A. 0,22 kg.

B. 0,167 kg.

C. 0,12 kg.

D. 0,1 kg.

Lời giải:

(C6H10O5)n + nH2O axit,to nC6H12O6

162n                                        180n    g

1.0,25.80%                                    m =?   kg

Suy ra m =180n.1.0,25.0,8162n0,22kg

Đáp án A

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:




Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học