Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải (hay, chi tiết)
Với bài viết Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
A. Phương pháp làm bài tập nhận biết chất
- Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể.
- Bước 2: Lựa chọn thuốc thử.
- Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết:
+ Trích mẫu thử (trừ trường hợp nhận biết chất khí)
+ Tiến hành nhận biết
+ Ghi nhận hiện tượng
+ Viết phương trình minh họa.
Bảng nhận biết một số hợp chất hữu cơ hay gặp
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Phương trình hóa học |
Etilen |
dung dịch Br2 |
Làm mất màu dung dịch Brom |
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 |
acetylene |
dung dịch Br2 AgNO3/NH3 |
- Làm nhạt màu da cam của dd Br2 (hoặc mất màu) - Xuất hiện kết tủa vàng nhạt |
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 |
methane |
Khí clo (+ quỳ tím) |
Làm nhạt màu vàng lục của khí clo, khi cho sản phẩm thử với quỳ tím ẩm thì quỳ tím hóa đỏ. |
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl |
ethylic alcohol |
Na kim loại |
Na tan dần, có bọt khí thoát ra. |
2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2↑ |
acetic acid |
Quỳ tím Muối carbonate |
Quỳ tím hóa đỏ. Có bọt khí thoát ra. |
2CH3COOH + Na2CO3→2CH3COONa + CO2↑ + H2O |
benzene |
Sản phẩm cháy qua nước vôi trong |
Sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong |
2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O |
Dung dịch glucose |
Dung dịch AgNO3/NH3 (có đun nhẹ) |
Xuất hiện kết tủa bạc. |
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 +2Ag↓ |
Tinh bột |
Dung dịch iot |
Xuất hiện màu xanh |
|
Lòng trắng trứng |
Đun nóng |
Bị kết tủa- đông tụ lại |
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thuốc thử dùng đề phân biệt acetic acid và ethylic alcohol là
A. kim loại Na.
B. quỳ tím.
C. dung dịch NaNO3.
D. dung dịch NaCl.
Lời giải:
Đáp án B
Do acetic acid làm đổi màu quỳ tím sang đỏ; còn ethylic alcohol không có tính chất này.
Ví dụ 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt acetylene, etilen và methane?
A. Quỳ tím.
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch nước brom.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom.
Lời giải:
Thuốc thử |
acetylene |
Etilen |
methane |
AgNO3/NH3 |
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dd brom |
//// |
Nhạt màu nước brom |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học
Đáp án D
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là
A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom.
B. Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom.
C. Dung dịch nước clo và dung dịch brom.
D. Dung dịch nước clo và nước vôi trong.
Lời giải:
Thuốc thử |
CH4 |
C2H2 |
C2H4 |
CO2 |
Nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Làm đục nước vôi trong |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt |
Không hiện tượng |
//// |
Dd nước brom |
Không hiện tượng |
//// |
Mất màu nước brom |
//// |
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Đáp án B
Câu 2: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucose, hồ tinh bột, ethyl alcohol. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch iot.
B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch iot và Ag2O/NH3.
D. Phản ứng với Na.
Lời giải:
Chất thử |
glucose |
Hồ tinh bột |
ethyl alcohol |
Dung dịch iot |
Không hiện tượng |
Xuất hiện màu xanh |
Không hiện tượng |
Ag2O/NH3 |
Xuất hiện kết tủa |
//// |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 +2Ag¯
Đáp án C
Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết acetylene với etilen là
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Quỳ tím.
D. Khí Clo.
Lời giải:
Thuốc thử |
acetylene |
Etilen |
AgNO3/NH3 |
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học:
Đáp án B
Câu 4: Thuốc thử hóa học để phân biệt acetylene và methane?
A. Khí oxi.
B. Dung dịch iot.
C. Quỳ tím.
D. Dung dịch brom.
Hướng dẫn giải:
- Thuốc thử: dd brom.
- Hiện tượng: acetylene làm mất màu nước brom còn methane thì không có hiện tượng
- Phương trình:
Đáp án D
Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất: benzene, ethylic alcohol và acetic acid là
A. quỳ tím và kim loại Na.
B. quỳ tím.
C. kim loại Na
D. dung dịch kiềm NaOH.
Lời giải:
benzene |
ethylic alcohol |
acetic acid |
|
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Đổi màu đỏ |
Kim loại Na |
Không hiện tượng |
Có khí thoát ra |
//// |
Phương trình phản ứng:
2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2↑
Đáp án A
Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết: ethylic alcohol, dung dịch saccharose, dung dịch glucose, acetic acid là
A. kim loại Na và quỳ tím.
B. quỳ tím, kim loại Na và dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch hồ tinh bột, AgNO3/NH3 và NaOH..
D. quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và AgNO3/NH3.
Lời giải:
ethylic alcohol |
saccharose |
glucose |
acetic acid |
|
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Đổi màu đỏ |
Kim loại Na |
Có khí thoát ra |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
//// |
AgNO3/NH3 |
//// |
Không hiện tượng |
Xuất hiện kết tủa |
//// |
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 +2Ag↓
Đáp án B.
Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn: C6H6, C2H5OH, CH3COOH, dd glucose là
A. kim loại Na và quỳ tím.
B. quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và Ag2O/ NH3.
C. dung dịch hồ tinh bột, Ag2O/ NH3 và NaOH..
D. quỳ tím, kim loại Na và dung dịch Ag2O/ NH3.
Lời giải:
C6H6 |
C2H5OH |
CH3COOH |
C6H12O6 |
|
Quỳ tím |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
Đổi màu đỏ |
Không đổi màu |
Ag2O /NH3 |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
//// |
Xuất hiện kết tủa |
Kim loại Na |
Không hiện tượng |
Có khí thoát ra |
//// |
//// |
Phương trình hóa học:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 +2Ag↓
Đáp án D
Câu 8: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucose, tinh bột, saccharose. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch Iot.
B. Dung dịch axit.
C. Dung dịch Iot và Ag2O/NH3.
D. Phản ứng với Na.
Lời giải:
Chất khử |
glucose |
Tinh bột |
saccharose |
Dung dịch iot |
Không hiện tượng |
Xuất hiện màu xanh |
Không hiện tượng |
Ag2O/NH3 |
Xuất hiện kết tủa |
//// |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học:
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 +2Ag↓
Đáp án C
Câu 9: Để phân biệt saccharose, tinh bột, Cellulose ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4.
B. Cho từng chất tác dụng với dd I2.
C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa.
Lời giải:
Chất thử |
saccharose |
Tinh bột |
Cellulose |
Hòa tan vào nước và đun nóng |
Dễ tan trong nước |
Tạo dung dịch keo |
Không tan |
Dung dịch iot |
Không hiện tượng |
Dung dịch màu xanh |
//// |
Đáp án C
Câu 10: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucose. Tên gọi của X là
A. fructose. B. amilopectin. C. Cellulose. D. saccharose.
Lời giải:
Đáp án C
Dựa trên các tính chất xác định được X là Cellulose.
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Thuốc thử dùng để phân biệt propionic acid và acrylic acid là
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Br2.
C. C2H5OH.
D. Dung dịch HBr.
Câu 2: Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Na.
B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2/NaOH.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzene, styrenee, ethylbenzene?
A. dung dịch bromine
B. dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch KMnO4
D. dung dịch HNO3
Câu 4: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết styrenee, toluene, phenol?
A. Dung dịch Br2.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch HNO3.
Câu 5: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng
A. HCl, bột Al.
B. NaOH, HNO3.
C. NaOH, I2.
D. HNO3, I2.
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải
- Bài tập về độ rượu và cách giải
- Phản ứng lên men rượu, lên men giấm và cách giải bài tập
- Bài tập tổng hợp về ethylic alcohol và cách giải
- Bài tập tổng hợp về acetic acid và cách giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều