Oxide base là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Oxide base là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Oxide base.

1. Oxide base là gì?

Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Đa số các oxide kim loại là oxide base.

VD: CuO, CaO, MgO,…

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

2. Kiến thức mở rộng

- Có 2 loại oxide base

+ Oxide base tan: Phản ứng được với nước tạo thành dung dịch base. Gồm các oxide Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O…

+ Oxide base không tan: Các oxide base còn lại

- Oxide base có 3 tính chất hoá học:

+ Tác dụng với nước → base

Na2O + H2O → 2NaOH

+ Tác dụng với acid → muối và nước

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

+ Tác dụng với oxide acid → muối

K2O + CO2 → K2CO3

3.  Bài tập minh hoạ

Câu 1.  Oxide là

A. Hỗn hợp các nguyên tố oxygen với một số nguyên tố hóa học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.

C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.

Ví dụ Na2O, SO2

Câu 2. Oxide base là

A. Những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

B. Những oxide tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

C. Những oxide không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.

D. Những oxide chỉ tác dụng được với muối.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Oxide base là những oxide tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

Ví dụ: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.

Câu 3. Dãy chất gồm các oxide base là

A. CuO, NO, MgO, CaO.                                  

B. CuO, CaO, MgO, Na2O.                               

C. CaO, CO2, K2O, Na2O.                                 

D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Oxide base là hợp chất của nguyên tố kim loại và nguyên tố oxygen.

Câu 4. Hòa tan 23,5 gam potassium oxide (K2O) vào 250 ml HCl thu được KCl và H2O. Nồng độ mol của HCl là

A. 1M.                           

B.  2M.                           

C. 0,5M.                                                            

D. 1,5M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nK2O=23,594=0,25  (mol)PTHHK2O+2HCl2KCl+H2O0,250,5(mol)

nHCl=2nK2O=2.0,25=0,5(mol)CHCl=0,50,25=2(M)

Câu 5. Trong công thức oxide của kim loại R ứng với hoá trị cao nhất, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công thức oxide kim loại đó là:

A. ZnO                 

B. Al2O3               

C. BaO                  

D. Fe2O3

Hướng dẫn giải

Công thức hoá học của oxide có dạng R2On (n là hoá trị của kim loại R)

Xét tỉ lệ khối lượng :

m R : m O = (2R) : (16n) = 9 : 8

→ R = 9n

Ta có bảng sau :

n

1

2

3

R

9 (loại)

18 (loại)

27 (Al)

→ Vậy công thức của oxide kim loại là Al2O3.

Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 12 gam oxide kim loại R (R có hoá trị II) bằng một lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hoá học của oxide kim loại?

A. CuO. 

B. FeO. 

C. CaO. 

D. MgO.

Hướng dẫn giải

Số mol HCl phản ứng: n HCl = 0,3.2 = 0,6 mol

Phương trình hoá học:

RO + 2HCl → RCl2 + H2O

0,3 ← 0,6 mol

Khối lượng phân tử RO:

M = m : n = 12 : 0,3 = 40 = R + 16

→ R = 24 (Mg)

→ Vậy công thức hoá học của oxide kim loại là MgO.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học