Phương trình hóa học là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Phương trình hóa học là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Phương trình hóa học.

1. Phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học là cách thức biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm.

Ví dụ:

Phương trình hóa học dạng chữ: Hydrogen + oxygen → Nước

Phương trình hóa học: 2H+ O2 → 2H2O

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Các bước lập phương trình hóa học

Bước 1:  Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.

Bước 2: So sánh số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất phản ứng và các chất sản phẩm. Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử không bằng nhau thì cần phải cân bằng.

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học.

Ví dụ: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau:

Carbon + oxygen → Carbon monoxide

Hướng dẫn:

B1: Sơ đồ của phản ứng: C + O2 - - - > CO

B2: So sánh số nguyên tử và đặt hệ số thích hợp trước từng công thức:

C + O2 - - - > CO

1        2        1   1

B3: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

- Thêm hệ số 2 vào trước CO để cân bằng số nguyên tử O

C + O2 - - - > 2CO

- Thêm hệ số 2 vào trước nguyên tử C để cân bằng số nguyên tử C

 2C + O2 - - - > 2CO

B4:  Kiểm tra và viết phương trình hóa học.

2C + O2 →2CO

2.2. Ý nghĩa phương trình hóa học

Phương trình hóa học cho ta biết:

- Các chất phản ứng và các chất sản phẩm.

- Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Ví dụ: Trong phương trình phản ứng: 2C + O2 →2CO.

- Chất tham gia phản ứng là C và O2, chất sản phẩm là CO.

- Tỉ lệ số nguyên tử C: số phân tử O2 : số phân tử CO = 2:1:2.

2.3. Cách phân biệt nguyên tử và phân tử trong phản ứng hóa học.

+ Nguyên tử: Ví dụ P, S, Fe, Na, K….

+ Phân tử là hạt đại diện cho chất, được cấu tạo từ 2 nguyên tử trở lên.

VD: phân tử O2 ( cấu tạo từ 2 nguyên tử O); phân tử CO2 (cấu tạo từ 1 nguyên tử C + 2 nguyên tử O = 3 nguyên tử).

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Dãy nào dưới đây đều gồm các nguyên tử?

A. Cl2, Mg, Cu, O2, HCl      

B. Al, Fe, C, K, Ne

C. H2O, NaCl, K, C, F2 

D. MgO, K2SO4, NaCl, Zn, Ne
Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án A Cl2, O2 là phân tử

Đáp án C H2O, F2 là phân tử

Đáp án D MgO, K2SO4, NaCl là phân tử

Vì các phân tử trên được cấu tạo từ nhiều nguyên tử

Câu 2: Có mấy bước lập phương trình hóa học?

A. 5     

B. 6     

C. 3     

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Có 4 bước lập phương trình hóa học:

Bước 1:  Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.

Bước 2: So sánh số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong phân tử các chất phản ứng và các chất sản phẩm. Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử không bằng nhau thì cần phải cân bằng.

Bước 3: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

Bước 4: Kiểm tra và viết phương trình hóa học.

Câu 3: Điền vào chỗ trống: ….Al + ….O2 to…..Al2O3

A. 2, 3, 1    

B. 4, 3, 2    

C. 4, 2, 3    

D. 2, 3, 2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 to2Al2O3

Câu 4: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

A. HCl

B. Cl2  

C. H2   

D. HO

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 5: Cho biết tỉ lệ giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình sau:

Ba(OH)2+CuSO4Cu(OH)2+BaSO4

A. 1 : 1  

B. 1 : 2

C. 2 : 1  

D. 2 : 3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình phản ứng:

Ba(OH)2+CuSO4Cu(OH)2+BaSO4

Vậy tỉ lệ giữa các chất tham gia là 1 : 1

Câu 6: Cho phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO.

Hệ số của O2 trong phản ứng trên là:

A. 1    

B. 2     

C. 0     

D. không xác định được

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là:A

Trong 1 phản ứng, nếu không viết gì ở đằng trước của nguyên tử (phân tử) ta sẽ hiểu hệ số là 1.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học