Oxide trung tính là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Oxide trung tính là gì lớp 8 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Khoa học tự nhiên 8 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Oxide trung tính.
1. Oxide trung tính là gì?
Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base.
Ví dụ: CO, NO, N2O,…
2. Kiến thức mở rộng
Một số oxide trung tính thường gặp nhất trong hóa học gồm có: Nitrogen monoxide (NO), Carbon monoxide (CO) và Dinitrogen monoxide (N2O).
- Nitrogen monoxide (NO): Nitrogen monoxide là một oxide trung tính được hình thành từ sự kết hợp giữa nguyên tử nitrogen (N) và oxygen (O). NO là chất khí không màu, không mùi và không phản ứng mạnh với acid hoặc base. Nitrogen monoxide thường được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoặc thông qua các quá trình sinh học. Tuy nhiên, ở nồng độ cao, nó có thể có tác động đến sức khỏe con người.
- Carbon monoxide (CO): Carbon monoxide là một oxide trung tính được tạo thành từ sự kết hợp giữa nguyên tử carbon (C) và oxygen (O). CO là chất khí không màu, không mùi và không phản ứng mạnh với acid hoặc base. Carbon monoxide thường xuất hiện trong quá trình đốt cháy không hoàn toàn của chất hữu cơ và có thể gây ngộ độc cho con người.
Carbon monoxide có thể khử được các oxide kim loại đứng sau Al tạo thành kim loại và khí carbon dioxide: CO+ CuO → Cu + CO2
- Dinitrogen monoxide (N2O): Nitrogen oxide là một oxide trung tính được tạo thành từ sự kết hợp của hai nguyên tử nitrogen (N) và một nguyên tử oxygen (O). N2O là chất khí không màu, không mùi và không tạo muối khi phản ứng với axid hoặc base. Dinitrogen monoxide thường được sử dụng trong lĩnh vực y tế như một chất gây mê trong quá trình phẫu thuật.
3. Bài tập minh hoạ
Câu 1. Oxide là
A. Hỗn hợp các nguyên tố oxygen với một số nguyên tố hóa học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hóa học khác.
C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố hóa học khác.
Ví dụ Na2O, SO2…
Câu 2. Oxide nào sau đây là oxide trung tính?
A. SO2.
B. Na2O.
C. Al2O3.
D. CO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Oxide trung tính là oxide không có tính chất của oxide acid cũng không có tính chất của oxide base.
Câu 3. Bóng cười (Funkyball hoặc Hippycrack) hay còn gọi là khí gây cười là một chất khí không màu, không mùi. Khi người dùng hít vào cho cảm giác hưng phấn, vui vẻ. Bên cạnh đó, người dùng gặp ảo giác và các triệu chứng đau đầu, nôn, mệt mỏi, rùng mình,...Thành phần chính của bóng cười là oxide
A. NO2.
B. N2O.
C. NO.
D. CO.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Thành phần chính của bóng cười là dinitrogen monoxide N2O.
Câu 4. Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO2, SO2. Hoá chất rẻ tiền nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO?
A. H2O cất.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2
D. dung dịch xút.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2dư, toàn bộ SO2 và CO2 bị hấp thụ hết do có phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Khí CO không phản ưng, thoát ra và được thu lấy.
Câu 5. Oxit nào sau đây là oxide trung tính?
A. N2O5
B. Cl2O7
C. NO
D. P2O5
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
N2O5, Cl2O7, P2O5 là oxide acid.
NO là oxide trung tính.
Câu 6. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là
A. Cu, FeO, Al2O3, MgO
B. Cu, Fe, Zn, Mg
C. Cu, Fe, Al2O3, MgO
D. Cu, Fe, Al, MgO
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
CO, H2 chỉ khử được các oxide của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
CuO + CO → Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Al2O3 và MgO không bị CO khử ở nhiệt độ cao.
Như vậy chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe…
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều