Lý thuyết về Vật liệu polymer: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán (hay, chi tiết nhất)
Bài viết Lý thuyết về Vật liệu polymer: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lý thuyết về Vật liệu polymer: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán.
Lý thuyết về Vật liệu polymer: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán (hay, chi tiết nhất)
Bài giảng: Bài 14: Vật liệu polymer - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
1. Khái niệm
- Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo.
- Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp lực bên ngoài và vẫn giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng
2. Một số polymer dùng làm chất dẻo
a. polyethylene (PE)
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 110oC, có tính trơ tương đối của alkane mạch dài, dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng, ...
b. poly (vinyl chloride) (PVC)
PVC là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả, ...
c. poly (methyl metacrylat)
+ poly (methyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
+ poly (methyl metacrylat) được điều chế từ methyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp:
d. poly (phenol - fomanđehit) (PPF)
PPF có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
- Nhựa novolac:
+ Nhựa novolac là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ tan trong một số dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất vecni, sơn,...
+ Đun nóng hỗn hợp fomanđehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac (mạch không phân nhánh)
- Nhựa rezol:
+ Nhựa rezol là chất rắn, dễ nóng chảy, dễ trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng để sản xuất sơn, keo và nhựa rezit,...
+ Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 với xúc tác là kiềm ta được nhựa rezol (mạch không phân nhánh) nhưng có một số nhóm –CH2OH còn tự do ở vị trí số 4 hoặc 2 của nhân phenol:
- Nhựa rezit:
+ Đun nóng nhựa rezol ở 150oC được nhựa rezit (hay nhựa bakelit) có cấu trúc mạng lưới không gian
+ Không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ, dùng sản xuất đồ điện, vỏ máy ...
1. Khái niệm
Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
2. Phân loại
Loại tơ | Nguồn gốc | Ví dụ | |
Tơ tự nhiên | Có sẵn trong thiên nhiên, được sử dụng trực tiếp | Bông, len, tơ tằm | |
Tơ hóa học | Tơ tổng hợp | polymer được tổng hợp bằng phản ứng hóa học | Tơ poliamit (nylon, capron), tơ vinylic (nitron, vinylon), tơ lapsan... |
Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo | Chế biến polymer thiên nhiên bằng phương pháp hóa học | Tơ visco, tơ Cellulose axetat... |
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a. Tơ nylon-6,6
+ Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO–NH–
+ Tơ nylon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
+ nylon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipit (axit hexanđioc):
+ Tơ nylon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
b. Tơ lapsan
+ Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền đới với nhiệt, axit, kiềm hơn nylon, được dùng đề dệt vải may mặc.
+ Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và ethylene glycol.
c. Tơ nitron (hay olon)
+ Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi len đan áo rét.
+ Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi poliacrilonitrin:
1. Khái niệm
- Cao su là vật liệu polymer có tính đàn hồi
- Cao su có tính đàn hồi. Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu lực tác dụng bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng.
2. Phân loại
Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
a. Cao su thiên nhiên
Cao su thiên nhiên là polymer của isoprene:
n = 1500 – 15000
b. Cao su tổng hợp
+ Cao su buna
• Cao su buna chính là polibutadiene tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp Buta -1,3- diene có mặt Na:
• Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
Lưu ý:
• Khi đồng trùng hợp Buta -1,3- diene với styrene C6H5CH=CH2 có mặt Na ta được cao su buna-S có tính đàn hồi cao.
• Khi đồng trùng hợp Buta -1,3- diene với acrilonitrin CNCH=CH2 có mặt Na, ta được cao su buna-N có tính chống dầu cao.
+ Cao su isoprene
• Khi trùng hợp isoprene có hệ xúc tác đặc biệt, ta được poliisoprene gọi là cao su isoprene:
• Các polymer này đều có đặc tính đàn hồi nên được gọi là cao su cloropren và cao su floropren. Chúng bền với dầu mỡ hơn cao su isoprene.
1. Khái niệm
- Keo dán là loại vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính.
- Bản chất của keo dán là có thể tạo ra màng hết sức mỏng, bền vững (kết dính nội) và bám chắc vào hai mảnh vật liệu được dán (kết dính ngoại).
2. Phân loại
- Theo bản chất hóa học: có keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxi,... và keo dán vô cơ như thủy tinh lỏng, matit vô cơ (hỗn hợp dẻo của thủy tinh lỏng với các oxit kim loại như ZnO, MnO, Sb2O3 ...)
- Theo dạng keo: có keo lỏng (như dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dung dịch cao su trong xăng ...), keo nhựa dẻo (như matit vô cơ, matit hữu cơ, bitum,...) và keo dán dạng bột hay bản mỏng (chảy ra ở nhiệt độ thích hợp và gắn kết hai mảnh vật liệu lại khi để nguội).
1. Nhựa
a. Nhựa PE
b. Nhựa PVC
c. Nhựa PS
d. Nhựa PVA
Thuỷ phân PVA trong môi trường kiềm thu được poli vinylic:
e. Nhựa PMM (thuỷ tinh hữu cơ - plexiglas)
f. Nhựa PPF
poly (phenol - fomanđehit) (PPF) có 3 dạng: nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit.
- Nhựa novolac: Nếu dư phenol và xúc tác axit.
- Nhựa rezol: Nếu dư fomanđehit và xúc tác bazơ.
- Nhựa rezit (nhựa bakelít): Nhựa rezol nóng chảy (150oC) và để nguội thu được nhựa có cấu trúc mạng lưới không gian.
2. Cao su
a. Cao su buna
b. Cao su isoprene
c. Cao su buna – S
d. Cao su buna – N
e. Cao su clopren
f. Cao su flopren
3. Tơ
a. Tơ capron (nylon-6)
b. Tơ enang (nylon-7)
c. Tơ nylon-6,6
d. Tơ clorin
e. Tơ dacron (lapsan)
f. Tơ nitron (hay olon)
Bài giảng: Bài tập lý thuyết về polymer - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 12 ôn thi Tốt nghiệp THPT hay khác:
- Lý thuyết polymer
- Lý thuyết Vật liệu polymer
- Lý thuyết Một số phản ứng hóa học thường gặp của polymer
- Dạng 1: Câu hỏi lý thuyết về polymer
- Dạng 2: Chuỗi phản ứng hóa học của polymer
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều