Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải
Với Các dạng bài toán thủy phân chất béo và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Phương trình thủy phân
a) Thủy phân trong môi trường axit
Tỉ lệ mol 1 3 3 1
b) Thủy phân trong môi trường bazơ (thường gặp NaOH) - phản ứng xà phòng hóa.
Tỉ lệ mol 1 3 3 1
+ ĐLBTKL: m chất béo + mNaOH pư = mmuối + m glycerol
+
+ Mglycerol = 92 (g/mol)
Lưu ý: Thủy phân chất béo luôn thu được glycerol.
2. Tên và khối lượng phân tử của một số axit béo và triglixerit thường gặp:
+) Axit béo và chất béo no:
C15H31COOH: axit panmitic (M =256) → (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin (M=806)
C17H35COOH: stearic acid (M = 284) → (C17H35COO)3C3H5: tristearin (M=890)
+) Axit béo và chất béo không no:
C17H33COOH: axit oleic (M=282) →(C17H33COO)3C3H5: triolein (M=884)
C17H31COOH: axit linoleic (M=280) → (C17H31COO)3C3H5: trilinolein (M=878)
B. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glycerol. Giá trị của m là
A. 27,6
B. 4,6
C. 14,4
D. 9,2
Hướng dẫn giải:
nchat beo = nglycerol = 0,1mol
mglycerol = 0,1.92 = 9,2 mol
→ Chọn D
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,12
B. 18,36
C. 19,04
D. 14,68
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng xảy ra:
Áp dụng ĐLBTKL: mchất béo + mNaOH pư = m muối + mglycerol
→ 17,8 + 0,06.40 = mmuối + 0,02.92
→ mmuối = 18,36 gam
→ Chọn B
Câu 3: Xà phòng hóa m gam trigixerit X cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Giá trị của m là
A. 172,0
B. 174,0
C. 176,8
D. 171,6
Lời giải:
nNaOH = 0,6 mol
Thu được hỗn hợp muối của axit oleic và axit panmitic có tỉ lệ mol tương ứng 2:1
→ Trigixerit X chứa 2 gốc oleic và 1 gốc panmitic
→ X có dạng: (C17H33COO)2C3H5(C15 H31COO) MX = 858 (g/mol)
→ m = 0,2.858 = 171,6 g
→ Chọn D
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 17,8 gam tristearin vào dung dịch NaOH dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được a gam xà phòng khan. Giá trị của a là
A. 19,18 gam
B. 6,12 gam
C. 1,84 gam
D. 18,36 gam
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2 gam glycerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89
B. 101
C. 85
D. 93
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8.
B. 183,6.
C. 211,6.
D. 193,2.
Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam
B. 17,80 gam
C. 18,24 gam
D. 18,38 gam
Câu 5: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%, giá sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glycerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một ester X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và 89 gam hỗn hợp muối của hai axit béo. Hai axit béo đó là
A. C17H35COOH và C15H31COOH
B. C17H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C15H31COOH
D. C17H35COOH và C17H33COOH
Câu 7: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2g glycerol và 83,4 gam muối của một axit béo no Y. Y là:
A. acetic acid
B. axit panmitic
C. axit oleic
D. stearic acid
Câu 8: Thủy phân 265,2 gam chất béo tạo bởi axit béo trong dung dịch KOH đun nóng thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là
A. tristearin
B. triolein
C. trilinolein
D. tripanmitin
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipid thu được 46 gam glycerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH
B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH
D. C17H33COOH và C17H35COOH
Câu 10: Đun nóng a gam chất béo X với NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,6 gam glycerol, m gam muối oleat và 30,6 gam muối stearat. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,2 gam và 44,4 gam.
B. 44,4 gam và 15,2 gam.
C. 44 gam và 12 gam
D. 57,4 gam và 15,2 gam
Đáp án tham khảo
1D |
2A |
3D |
4B |
5B |
6A |
7B |
8B |
9D |
10A |
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Các dạng bài toán đốt cháy chất béo và cách giải
- Các dạng bài toán xác định công thức cấu tạo ester, chất béo và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Chương 2 Cacbohiđrat có lời giải
- Bài tập về phản ứng tráng gương của glucose, fructose và cách giải
- Bài tập về phản ứng thủy phân saccharose, tinh bột, Cellulose và cách giải
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều