Bài toán luyện quặng lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán luyện quặng lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán luyện quặng.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

♦ Một số trường hợp luyện quặng hay gặp:

- Điều chế SO2:

S + O2 to SO2;

4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2;

ZnS + O2 toZnO + SO2

- Điều chế H2SO4FeS2+O2,toSO2+O2,toSO3+H2OH2SO4

- Sản xuất gang: C+O2COFe3O4,FeOFe2O3Fe

- Quặng hematite: Fe2O3, quặng manhetite: Fe3O4, quặng pyrite: FeS2.

♦ Phương pháp giải:

- Đối với quá trình điều chế có 1 phản ứng: Viết phương trình, tính theo phương trình.

- Đối với quá trình trải qua nhiều giai đoạn: Viết sơ đồ và dùng bảo toàn nguyên tố.

- Công thức tính hiệu suất: H%(cht pư­)=npưbđầu.100%; H%(sn phm)=nthc tế thu đưcnlí thuyết(tính theo PT). 100%

- Khi đề bài cho H% và yêu cầu tính các đại lượng: Chú ý phải nhân – trái chia (Chất cần tính nằm ở bên phải mũi tên thì nhân với H%, chất cần tính nằm ở bên trái mũi tên thì chia cho H%).

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một số nguyên tố khác. Gang được sản xuất từ nguyên liệu là quặng hematite (thành phần chính là Fe2O3) và carbon, với hiệu suất chuyển hóa từ Fe2O3 thành Fe đạt 80%. Để sản xuất được 5,9 tấn gang (chứa 95% Fe về khối lượng) cần dùng m tấn quặng hematite (chứa 60% Fe2O3 về khối lượng, các tạp chất khác không chứa Fe). Giá trị của m bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Hướng dẫn giải

Khối lượng sắt có trong 5,9 tấn gang là: mFe=5,9.95100=5,605tấn.

Ta có sơ đồ:

Fe2O3            →             2Fe

160               →             2.56                       gam

80%   5,605        tấn

mFe2O3=x=5,605.1602.56.10080=1121112tấn.

Khối lượng quặng hemantite cần dùng là: mquặng = 1121112.10060=16,68tấn.

Làm tròn: 16,7 tấn.

Ví dụ 2: Để sản xuất được 1 triệu chiếc chảo gang có hàm lượng sắt là 95% thì cần dùng tối thiểu x tấn quặng manhetite chứa 80% Fe3O4. Biết rằng mỗi chiếc chảo gang nặng 3 kg và trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt là 20%. Giá trị của x bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

mFe = 1.106.3.95% = 2,85.106 kg = 2850 tấn; sắt bị hao hụt 20% Hiệu suất 80%.

Ta có:

Fe3O4                →          3Fe

232                   →         168                              gam

m              80%        2850                            tấn

mFe3O4=m=2850.232168.80% 6887514 tấn  x = mquặng = 6887514.10080=6149,55 tấn.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1. Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,… Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% lưu huỳnh về khối lượng để làm nhiên liệu. Khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hóa thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:

SO2xt+O2 SO3+H2O H2SO4

Giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5 M, hiệu suất toàn bộ quá trình chuyển hóa là 30%. Thể tích nước mưa bị nhiễm acid là x triệu m3. Giá trị của x là

A. 45.

B. 55.

C. 67.

D. 30.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nSO2=6000.106.0,8100.32 =1,5.106(mol)nH2SO4

 Thể tích nước mưa bị nhiễm acid là:

VH2O=1,5.1061.105.30% =0,45.1011L=45000000m3.

Câu 2. Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blende thu được sản phẩm phụ là SO2 theo sơ đồ phản ứng: ZnS + O2 → ZnO + SO2.

Đốt cháy 1 tấn quặng blende (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 99,2.

B. 198,32.

C. 297,5.

D. 179,2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

mZnS=1000.77,6%=776kg nSO2=nZnS=776.10397=8000mol

VSO2=8000.24,79= 198320lit=198,32m3.

Câu 3. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau:

FeS2SO2SO3H2SO4

Từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2) thu được V lít dung dịch H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL). Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa lưu huỳnh. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 680.

B. 860.

C. 448.

D. 654.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

mFeS2=1.80%=0,8tấn = 800 kg

Ta có sơ đồ:

FeS22SO22SO32H2SO4

120                        →                          196                                  gam

 800 kg                  H=90%    mH2SO4=800.196120.90%=1176kg

Vdd  H2SO4=117695%.1,82680L.

Câu 4. Để sản xuất được 2 triệu chiếc chảo gang có hàm lượng sắt là 95% thì cần dùng tối thiểu x tấn quặng manhetite chứa 80% Fe3O4. Biết rằng mỗi chiếc chảo gang nặng 3 kg và trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt là 10%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10932.

B. 19945.

C. 9856.

D. 12576.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

mFe = 2.106.3.95% = 5,7.106 kg = 5700 tấn; sắt bị hao hụt 10%  Hiệu suất 90%.

Ta có:

Fe3O4                →           3Fe

 232                  →           168                              gam

 m           90%         5700                            tấn

mFe3O4=m=5700.232168.90%8746 tấn  x = mquặng = 8746.10080= 10932,5 tấn.

Câu 5. Từ 500 tấn quặng hematite chứa 85% Fe2O3 sản xuất được x nghìn chiếc nồi gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng mỗi chiếc nồi gang nặng 5 kg và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15.

B. 45.

C. 60.

D. 50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

mFe2O3=500.85%=425 tấn

Ta có:

Fe2O3               →            2Fe

 160                 →            112                              gam

 425 tấn H=80%mFe=425.112160.80%=238 tấn

 Số nồi gang sản xuất được là 238.1035.95%5010550 nghìn chiếc.

Câu 6. Tại nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng là chất chống mốc cho các sản phẩm mây tre đan. Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 20 kg lưu huỳnh để tạo thành sulfur dioxide. Giả thiết có 20% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyển và chuyển hóa hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau: SO2 xt+O2 SO3 +H2O H2SO4. Nếu nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 1,25 .10-5 M thì thể tích nước mưa bị nhiễm acid là

A. 13000.

B. 15000.

C. 5000.

D. 10000.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

nSO2=20.10332=625mol H=20%nH2SO4=125mol

 Thể tích nước mưa bị nhiễm acid là:

VH2O=1251,25.105=10.106L=10000m3.

Câu 7. Lưu huỳnh và quặng pyrite sắt là các nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid. Tại một nhà máy, cứ đốt cháy 1 tấn quặng pyrite sắt (chứa 72% khối lượng FeS2) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 247,9.

B. 374,7.

C. 619,75.

D. 297,48.

Hướng dẫn giải

PTHH: 4FeS2 + 11O2 to 2Fe2O3 + 8SO2

mFeS2=1000.72%=720kgnSO2=2nFeS2= 2.720.103120=1,2.104mol

VSO2=1,2.104.24,79=297480lit=297,48m3.

Câu 8. Từ 300 tấn quặng hematite chứa 90% Fe2O3 sản xuất được x nghìn chiếc nồi gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng mỗi chiếc nồi gang nặng 5 kg và hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 25,5.

B. 35,8.

C. 45,6.

D. 67,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

mFe2O3=300.90%=270 tấn

Ta có:

Fe2O3              →             2Fe

160                 →             112                              gam

 270 tấn H=90% mFe=270.112160.90%=170,1 tấn

 Số nồi gang sản xuất được là 170,1.1035.95%3581135,8nghìn chiếc.

Câu 9. Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Giai đoạn đầu FeS2 bị đốt cháy trong không khí theo phản ứng: FeS2  +  O2  t°  Fe2O3  +  SO2

Thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,4 tấn FeS2 trong quặng pyrite bằng bao nhiêu m3? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

A. 6493.

B. 9945.

C. 9856.

D. 2576.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

nFeS2=2,4.106120=2.104  (mol)

           4FeS2  +  11O2  t°  2Fe2O3  +  8SO2(mol) 2.104     5,5.104

VO2=5,5.104.24,79=1363450L=1363,45m3

  Vkk=  1363,4521%  =  6492,62  (m3)6493m3.

Câu 10. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau:

FeS2SO2SO3H2SO4

Từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 điều chế được x tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%, các tạp chất trong quặng không chứa lưu huỳnh. Giá trị của x là bao nhiêu?

A. 0,6.

B. 0,7.

C. 0,8.

D. 0,9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

mFeS2=1.60%=0,6 tấn

Sơ đồ:

FeS22SO22SO32H2SO4

120                        →                          196              gam  

 0,6 tấn                  H=80%mH2SO4=0,6.196120.80%=0,784 tấn

mdd H2SO4=0,784.10098 =0,8tấn.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học