Bài tập điện phân lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài tập điện phân lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài tập điện phân.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

♦ Điện phân nóng chảy:

- Nguyên tắc khử ở cathode: Chất oxi hóa mạnh hơn bị khử trước.

- Nguyên tắc oxi hóa ở anode: Chất khử mạnh hơn bị oxi hóa trước.

♦ Điện phân dung dịch:

- Nguyên tắc khử ở cathode: Chất oxi hóa mạnh hơn bị khử trước.

Bài tập điện phân lớp 12 (cách giải + bài tập)

- Nguyên tắc oxi hóa ở anode: Chất khử mạnh hơn bị oxi hóa trước.

+ Các anion chứa oxygen như SO42, CO32, NO3, PO43, ClO4và F- coi như không bị điện phân.

+ Các ion còn lại điện phân theo thứ tự: I- → Br- → Cl- → H2O

- Quá trình oxi hóa và khử H2O:

H2O bị khử ở cathode

H2O bị oxi hóa ở anode

2H2O + 2e → H2 + 2OH-

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

♦ Điện lượng: Q = n.F = I.t

Trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday 96500 C.mol1.

Phương pháp giải bài tập điện phân:

- Sử dụng định luật bảo toàn electron:

Bài tập điện phân lớp 12 (cách giải + bài tập)

- mdd giảm = mkim loại + mkhí.

- mcathode tăng = mkim loại sinh ra.

- Khi điện phân dung dịch hỗn hợp nhiều chất thì viết quá trình điện phân tại các điện cực theo thứ tự và dựa vào giữ kiện đề bài như mol e trao đổi, mdd giảm, mcathode tăng, bắt đầu thoát khí, … để xác định xem phản ứng dừng lại ở đâu.

- Khi điện phân tại các thời điểm khác nhau thì thời gian tỉ lệ thuận với mol e trao đổi: t1t2=ne(1)ne(2)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn với cường độ dòng điện 10A trong 2 giờ. Tính khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân, giả thiết chỉ có phản ứng điện phân dung dịch NaCl, bỏ qua lượng nước bay hơi. Cho biết các công thức:

Q = n.F = I.t, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday 96500 C.mol1.

Hướng dẫn giải

NaClaqNa+aq+Claq

Số mol electron trao đổi tại các điện cực ne=ItF=10.3600.296500=0,746( mol).

Ở cathode (cực âm): Na+, H2O.

2H2O+2eH2( g)+2OH

            0,746 0,373 mol

Ở anode (cực dương): Cl-, H2O

2ClCl2( g)+2e

           0,3730,746 mol

Khối lượng dung dịch giảm là do Cl2 và H2 thoát ra.

Khối lượng dung dịch giảm là: 0,373.(2 + 70) = 26,856 gam.

Ví dụ 2: Một loại quặng nhôm có chứa 40% khối lượng Al.

a). Nhôm trong loại quặng trên ở dạng Al2O3, hỏi quặng trên chứa bao nhiêu phần trăm tạp chất.

b). Để điện phân toàn bộ lượng Al2O3 nóng chảy thu được từ 1000 kg loại quặng trên bởi dòng điện một chiều có cường độ 10000 A thì về lí thuyết cần bao nhiêu giờ điện phân liên tục? Cho biết số mol electron n đi qua dây dẫn được tính theo công thức n = I.tF. Trong đó, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), F là số Faraday (96500 C.mol-1).

Hướng dẫn giải

a). Xét mquặng = 1000 kg mAl=1000.40100=400kg mAl2O3=40027.2.102=755,56kg.

Vậy phần trăm tạp chất trong loại quặng trên là 1000755,561000.100%=24,4%

b) Số mol Al trong 1000kg quặng trên là 103.10327.40%=14815mol

Số mol electron cần cho quá trình điện phân là 3.14815 = 44445 mol vì Al3++3e3Al

Áp dụng công thức tính được t = 119,14 giờ.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1. Xét quá trình sản xuất nhôm được thực hiện theo phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì. Trung bình để sản xuất được 1 tấn Al thì lượng điện cực than chì bị tiêu hao do phản ứng oxi hoá là bao nhiêu? Giả thiết thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích.

A. 0,44 tấn.

B. 4,40 tấn.

C. 0,44 kg.

D. 4,40 kg.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích.

nCO=nCO2=xmol

Cs+O2gCO2g;                                      2Cs+O2g2COg

 x        x               x         (mol)                           x           0,5x            x     (mol)

2Al2O3s3O2g+4Als

                     1,5x        2x                (mol)

27. 2x= 106  x = 5.10527 mol mC = 12.2x = 0,44.106 gam = 0,44 tấn.

Câu 2: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 1,28 gam Cu và ở anode có V mL khí O2 (25oC, 1 bar) bay ra. Giá trị của V là

A. 495,8.

B. 124,0.

C. 247,9.

D. 743,7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cathode (-): Cu2+, H2O

Anode (+): SO42-, H2O

Cu2+ + 2e → Cu

        0,04 ← 0,02        mol

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

                0,01  ←   0,04          mol

nCu = 0,02 mol BTe2nCu=4nO2nO2=0,01mol VO2=0,2479L=247,9mL.

Câu 3: Điện phân 500 mL dung dịch CuSO4 0,2 M (điện cực trơ) cho đến khi ở cathode thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đkc) thu được ở anode là

A. 1,24 lít.

B. 2,48 lít.

C. 0,62 lít.

D. 3,72 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cathode (-): Cu2+, H2O

Anode (+): SO42-, H2O

Cu2+ + 2e → Cu

           0,1 ← 0,05       mol

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

               0,025  ←   0,1      mol

nCu=0,05mol Bte2nCu=4nO2nO2=0,025mol VO2=0,619750,62L.

Câu 4: Điện phân dung dịch M(NO3)n (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi), ở cathode chỉ thu được 5,4 gam kim loại M và ở anode thu được 0,31 lít khí (đkc). Kim loại M là

A. Fe.

B. Cu.

C. Ag.

D. Pb.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

BTen.nKL=4nO25,4M.n=4.0,3124,79 M=108nn=1M=108(Ag).

Câu 5: Điện phân V lít dung dịch CuCl2 0,5 M với điện cực trơ. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,86 lít khí Cl2 (đkc) duy nhất ở anode. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 g Fe. Giá trị của V là bao nhiêu?

A. 0,3.

B. 0,5.

C. 0,6.

D. 0,8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ở cathode: Cu2+ + 2e → Cu

Ở anode: 2Cl- → Cl2 + 2e.

Số mol CuCl2 đã điện phân là: 1,8624,79(mol)

Dung dịch X có CuCl2 dư, H2O.

Fe              +                 CuCl2            →         FeCl2 + Cu

0,225 mol                0,225 mol

V = 1,8624,79+ 0,2250,5 = 0,60 lít

Câu 6: Điện phân 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/L với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 g so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 g bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 g kim loại. Giá trị của x là bao nhiêu?

A. 0,25.

B. 0,50.

C. 1,25.

D. 1,50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cathode (-): Cu2+, H2O

Anode (+): SO42-, H2O

Cu2+ + 2e → Cu

2H2O + 2e → H2 + 2OH-

2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Vì dung dịch Y vẫn còn màu xanh nên Cu2+ chưa điện phân hết.

mdd=mCusinhra+mO2

Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là a

Ta có: 64 a + 18 a = 8 g → a = 0,1

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

Số mol Fe tham gia phản ứng = số mol H2SO4 + số mol CuSO4

Gọi b là số mol CuSO4 chưa bị điện phân.

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m KL sau phản ứng = 16,8 g – m Fe phản ứng + m Cu sinh ra.

Hay 16,8 – 56(b + 0,1) + 64 b = 12,4  b = 0,15 mol

Tổng số mol CuSO4 = a + b = 0,25

Vậy x = 0,250,2= 1,25.

Câu 7: Điện phân 500 mL dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 80 mL dung dịch NaOH 0,1 M. Biết cường độ dòng điện là 0,2A, thời gian điện phân là bao nhiêu giây?

A. 3600.

B. 3680.

C. 3860.

D. 3800.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ở cathode: Ag+ + e → Ag

Ở anode: 2H2O → 4H++ O2 + 4e.

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

nNaOH = nH+ = 0,08 . 0,1 = 0,008 (mol) ⇒ số eletron trao đổi là 0,008 mol

 t = ne.FI = 0,008.965000,2 = 3860 s.

Câu 8: Điện phân 500 mL dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804 A cho đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cathode thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng cathode tăng thêm 4,2 g. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là bao nhiêu?

A. 0,01.

B. 0,02.

C. 0,03.

D. 0,04.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ở cathode: Ag+ + e → Ag

                 Cu2+ + 2e → Cu

Ở anode: 2H2O → 4H++ O2 + 4e.

Đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cathode thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng cathode tăng thêm 4,2 g.

Sau 2h, ion kim loại a mol Ag+ và b mol Cu2+ bị điện phân hết, khối lượng cathode tăng = mAg + mCu = 108 a + 64 b = 4,2 g (1*)

Thời gian để điện phân hết a mol Ag+ và b mol Cu2+:

tAg+tCu=2.3600 =a.965000,804+2.b.965000,804

a+2b=0,06  (2*)

Từ (1*) và (2*) có a = 0,03 và b = 0,015.

Vậy nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là 0,0150,5=0,03M.

Câu 9: Để mạ 5,0 g bạc lên một đĩa sắt khi điện phân dung dịch chứa [Ag(NH3)2]+ với dòng điện có cường độ 1,5 A không đổi cần thời gian t phút.

Cho biết:

- Quá trình khử tại cathode: [Ag(NH3)2]++ 1e → Ag + 2NH3.

- Điện lượng Q = It = ne. F, F = 96 500          C/mol.

Giá trị của t là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười).

A. 2078.

B. 20,8.

C. 49,6.

D. 46,9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Số mol electron: ne = 1. nAg = 0,0463 mol

Điện lượng q = ne. F = 4468 C

t = qt = 44681,5 = 2078s = 49,6 min.

Câu 10: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng. Để hòa tan 100 g đồng ở anode trong 8 giờ thì cần cường độ dòng điện bằng bao nhiêu ampe? (Làm trong kết quả đến phần mười).

A. 8,5.

B. 9,5.

C. 10,5.

D. 11,5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình oxi hóa ở anode: Cu → Cu2+ + 2e

Số mol electron: ne = 2. nCu = 3,125 mol

Điện lượng q = ne. F = 301563 C

I = qt = 301 563 C28 800 s = 10,5 A.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học