Bài toán CO, H2 khử oxide kim loại lớp 12 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán CO, H2 khử oxide kim loại lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán CO, H2 khử oxide kim loại.

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Bài toán CO, H2 khử oxide kim loại lớp 12 (cách giải + bài tập)

- Nếu cả CO và H2 cùng khử oxide kim loại thì:

Bài toán CO, H2 khử oxide kim loại lớp 12 (cách giải + bài tập)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

Hướng dẫn giải

nFe2O3=6,4160=0,04mol.

Cách 1: Phương trình hóa học:

Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O

0,04                          0,08                                   mol

Vậy khối lượng Fe thu được là: mFe = 0,08.56 = 4,48 gam.

Cách 2:

nFe2O3=0,04molBTNT(Fe)nFe=2.nFe2O3=0,08  molmFe=4,48g.

Ví dụ 2: Cho 4,958 lít khí CO (đkc) phản ứng với 8 gam một oxide kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

nCO= 4,95824,79=0,2 mol

Ta có sơ đồ:

0,2 mol CO + 8 gam oxide kim loại → CO:xmolCO2:ymol(dhhH2=20) + m gam kim loại.

Gọi số mol CO và CO2 lần lượt là x và y mol.

Bảo toàn C có: nCO ban đầu = nCO dư + nCO2⇒ x + y = 0,2    (1*)

M¯hhCO,CO2=20.2=40 mhh=40.0,2=8gam

28x+44y=8           (2*)

Từ (1*) và (2*) giải hệ phương trình được x = 0,05 và y = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng: mCO ban đầu + moxide KL = mKL + mhh khí

⇒ mKL = 0,2.28 + 8 – 8 = 5,6 gam.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Khử hoàn toàn một oxide sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (ở đkc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là

A. Fe3O4 và 0,2479.

B. Fe3O4 và 0,4958.       

C. FeO và 0,2479.

D. Fe2O3 và 0,4958.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nFe = 0,8456=0,015 mol;

Bảo toàn C có: nCO=nCO2=0,02mol VCO=0,02.24,79=0,4958L.

Bảo toàn O có: nO(oxide)=nCO=0,02mol.

Gọi công thức oxide sắt là FexOy ⇒ x: y = nFe: nO = 0,015: 0,02 = 3: 4

⇒ Oxide sắt là: Fe3O4.

Câu 2: Cho 4,958 lít khí CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hydrogen bằng 20. Công thức của oxide sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là

A. FeO; 75%.

B. Fe2O3; 75%.

C. Fe2O3; 65%.

D. Fe3O4; 75%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

nCO= 4,95824,79=0,2 mol

Ta có sơ đồ:

0,2 mol CO + 8 gam oxide sắt → CO:xmolCO2:ymol(dhhH2=20) + Fe

Gọi số mol CO và CO2 lần lượt là x và y mol.

Bảo toàn C có: nCO ban đầu = nCO dư + nCO2⇒ x + y = 0,2    (1*)

M¯hhCO,CO2=20.2=40 mhh=40.0,2=8gam

28x+44y=8           (2*)

Từ (1*) và (2*) giải hệ phương trình được x = 0,05 và y = 0,15 mol.

%VCO2=0,150,2.100%=75%.

Bảo toàn O có: nO(oxide) = nCO phản ứng = 0,15 mol

⇒ mFe(oxide) = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam ⇒ nFe(oxide) = 0,1 mol

Gọi công thức oxide sắt là FexOy ⇒ x: y = nFe: nO = 0,1 : 0,15 = 2 : 3.

Vậy oxide sắt là Fe2O3.

Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,4958.

B. 0,1240.

C. 0,2479.

D. 0,6175.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

mrắn giảm = mO = 0,32 gam ⇒ nCO,H2=nO=0,3216=0,02molVCO,H2=0,4958L.

Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đkc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,2395.

B. 0,9916.

C. 0,4958.

D. 0,2479.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có sơ đồ:

V lít CO + hhCuOFe2O3toCO2 + hỗn hợp rắn.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Bảo toàn C có: nCO=nCO2=nCaCO3=0,04mol VCO=0,9916L.

Câu 5: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,8 gam.

B. 8,3 gam.

C. 2,0 gam.

D. 4,0 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: mrắn giảm = mO(CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam

⇒ nCuO = nO(CuO) = 0,05 mol ⇒ mCuO = 0,05.80 = 4 gam.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 76,755.

B. 73,875.

C. 147,750.

D. 78,875.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

❖ Xét trong 44 gam X:

Khi chuyển từ oxide sang muối thì 1O thay bằng 2Cl ⇒ mtăng = 55 gam.

Đặt nO(oxide) = x mol ⇒ x=85,254455=0,75mol.

❖ Xét trong 22 gam X:

⇒ nO(oxide)0,752=0,375mol=nCO2=nBaCO3mBaCO3=197.0,375=73,875gam.

Câu 7: Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 3,75.

B. 3,88.

C. 2,48.

D. 3,92.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có sơ đồ:

CO dư + 5,36gamFeOFe2O3XCOCO2+ m gam chất rắn

Cho X vào Ca(OH)2 dư:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Có no(oxide) phản ứng=nCO2=nCaCO3=0,09mol

⇒ mrắn = moxide – mO(oxide) phản ứng = 5,36 – 16.0,09 = 3,92 gam.

Câu 8: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là

A. 17,6 gam.

B. 8,8 gam.

C. 7,2 gam.

D. 3,6 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có sơ đồ:

CO24gamCuOFexOytoCOCO2+ 17,6gamKLFeCu

Ta có: mchất rắn giảm = mO(oxide) phản ứng = 24 – 17,6 = 6,4 gam.

nCO2=nO(oxide)phanung=0,4mol mCO2=0,4.44=17,6gam.

Câu 9: Khử hoàn toàn 20 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

A. 4,958.

B. 1,2395.

C. 2,479.

D. 6,1975.

Hướng dẫn giải

Đáp số án đúng là: D

CuO + CO toCO2 + Cu

nCuO = 0,25 mol PTHHnCO = nCuO = 0,25 mol VCO = 0,25.24,79 =  6,1975 L.

Câu 10: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,88.

B. 6,08.

C. 4,64.

D. 4,42.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có sơ đồ: 6,4gCuOFe2O3+H2tomgamKL+1,98gH2O

Bảo toàn nguyên tố H: nH2phanung=nH2O=1,9818=0,11mol.

Bảo toàn khối lượng: moxide+mH2=mKL+mH2O

⇒ mKL = m = 6,4 + 0,11.2 – 1,98 = 4,64 gam.

Xem thêm Phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học 12 hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học