Giáo án Toán lớp 3 bài Ôn tập về hình học tiếp theo mới, chuẩn nhất

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Giúp học sinh:

- Ôn tập, củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật

- Phấn màu, bảng phụ

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5'

A. Kiểm tra bài cũ:

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?

+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào

- GV nhận xét, cho điểm

 

+ Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo.

+ Ta lấy độ dài một cạnh rồi nhân với chính nó.

- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

1'

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

30'

2. Hướng dẫn HS làm bài

Bài tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS:

+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?

+ Muốn tính diện tích mỗi hình ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu học sinh đếm số ô vuông 1 cm2để tính diện tích các hình A, hình B, hình C, hình D.

- GV nhận xét, chữa bài.

=> Hình A và B tuy có dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau

Bài tập 2 Giải toán:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu

+ Bài toán cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật là:

16 x 4 = 64(cm2)

Diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 (cm2)

Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

Đáp số: 64 cm2; 64 cm2

- Gọi HS đọc bài vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông và hình chữ nhật.

+ Nêu quy tắc tính diện tích HCN và HV.

Bài tập 3 : Giải toán :

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài, chốt lời giải đúng

- Chấm 5 bài, nhận xét, chữa bài chốt lời giải đúng.

+ Diện tích hình H bằng tổng diện tích các hình nào.

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ Có diện tích là 1 cm2

+ Ta đếm số ô vuông.

- HS chữa miệng nối tiếp theo dãy

- HS khác nhận xét, giải thích

+ Diện tích hình A là 6 cm2

+ Diện tích hình B là 6 cm2

+ Diện tích hình C là 9 cm2

+ Diện tích hình D là 8 cm2

+ Diện tích hình C lớn nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải:

Chu vi hình chữ nhật là:

(18 + 4) x 2 = 44 (cm)

Chu vi hình vuông là:

8 x 4 = 32 (cm)

Chu vi hình chữ nhật lớn hơn Chu vi hình vuông số cm là:

44 - 32= 12 (cm)

Đáp số: 44cm; 32cm;.

- Một số HS đọc bài làm của mình.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bảng.

+ 2 HS nêu lại quy tắc tính chu vi và diện tích mỗi hình.

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Diện tích hình vuông là:

3 x 3 = 9 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

9 x 3 - 27 (cm2)

Diện tích hình H là:

9 + 27 = 36 (cm2)

Đáp số: 36 cm2

- HS đọc bài làm của mình, lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

+ Diện tích hình H = diện tích hình vuông + diện tích hình chữ nhật.

3'

C. Củng cố ,dặn dò:

- Muốn tính chu vi hình vuông,hình chữ nhật ta làm thế nào?

- Muốn tính diện tích hình vuông,hình chữ nhật ta làm thế nào?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán.

- 2 HS nhắc lại cách tính chu vi và diện tích các hình.

Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thử Giáo án Toán 3 Kết nối Xem thử PPT Toán 3 Kết nối Xem thử Giáo án Toán 3 Chân trời Xem thử Giáo án Toán 3 Cánh diều

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:


Giải bài tập lớp 3 các môn học