Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể

- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng.

- HS nắm được các khái niệm: NST tương đồng, bộ NST lưỡng bội.

- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục cho HS ý thức nghiên cứu khoa học

- Có thái độ tích cực, tự giác và hợp tác.

GV:

- Tranh hình 8.1-5 SGK

- Tranh NST ở kì giữa và chu kì tế bào.

HS: Tìm hiểu trước bài

9A      9C

9B      9D

- Yêu cầu HS làm bài tập chép.

- GV chữa.

* Đặt vấn đề: Sự di truyền các tính trạng thường có liên quan NST có trong nhân TB. Vậy NST là gì? → Vào bài hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Họat động 1

- GV Y/C hs tìm hiểu thông tin SGK và quan sát hình 8.1-2 SGK

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

? Thế nào là cặp NST tương đồng.

? Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội

- HS đại nhóm trả lời, bổ sung

GV nhấn mạnh: Trong cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ

- GV Y /C hs đọc bảng 8 SGK và thực hiện lệnh mục I SGK (T24)

- HS so sánh bộ NST lưỡng bội của người với các loài còn lại? (nêu được số lượng NST không phản ánh trình độ tiến hoá của loài)

- HS các nhóm quan sát hình 8.2 SGK, cho biết:

? Ruồi giấm có mấy NST? Mô tả hình dạng bộ NST?

- HS trả lời được: Có 8 NST gồm 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình chữ V, 1 đôi hình que (con cái) còn con đực có 1 chiếc hình que 1 chiếc hình móc.

GV phân tích: cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX), không tương đồng (XY) hoặc chỉ có 1 chiếc (XO). Qua quá trình tìm hiểu cho biết:

? Đặc điểm đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật?

* Mỗi loài bộ NST giống nhau:

  + Số lượng NST

  + Hình dạng các cặp NST

I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể.

- Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp NST tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước

- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng

- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng

- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính

- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về hình dạng, số lượng.

Hoạt động 2

- GV Y /C hs tìm hiểu thông tin SGK và các nhóm thực hiện lệnh SGK (T25)

- GV Y /C hs quan sát H 8.4-5 SGK rồi cho biết:

? Nêu hình dạng và kích thước của NST.

- HS trả lời, bổ sung

- Các nhóm hoàn thành bài tập điền từ.

- GV chốt lại kiến thức.

II. Cấu trúc nhiễm sắc thể.

 * Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa

 + Hình dạng: hình hạt, hình que hoặc hình chữ V

 + Dài: 0,5 → 50Mm

 + Đường kính: 0,2 → 2Mm

 + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatid (NS tử chị em) gắn với nhau ở tâm động

 + Mỗi crômatid gồm 1 phân tử AND & Prôtêin loaị histôn

Hoạt động 3

- GV gọi 1hs đọc thông tin SGK.

- GV phân tích thông tin SGK

- Y/C hs rút ra kết luận: NST có chức năng gì?

- HS trả lời, GV chốt lại kiến thức

* GV gọi HS đọc kết luận cuối bài.

III. Chức năng của nhiễm sắc thể.

- NST là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định.

- NST có đặc tính tự nhân đôi, các tnh trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ TB và cơ thể.

1. Hãy ghép các chữ cái a,b, c ở cột B cho phù hợp với các số 1,2, 3 ở cột A.

Giáo án Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể | Giáo án Sinh học 9 mới, chuẩn nhất

2. NST có đặc điểm gì khiến ta nói NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?

- Cấu trúc mang gen

- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng

- NST có khả năng tự nhân đôi.

- NST có khả năng biến đổi.

- Học bài cũ và trả lời câu hỏi cuối bài

- Tìm hiểu trước bài : Nguyên phân

- Kẻ bảng 9.2 vào vở.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 9 chuẩn khác: