Giáo án Sinh học 9 Bài 7: Bài tập chương 1
- Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lý thuyết để giải thích các bài tập.
- Rèn luyện cho Hs kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền
Giáo dục cho HS ý thức tự giác nghiêm túc làm bài tập
GV: Các dạng kiến thức đã học
HS: Làm bài tập của chương I
9A: 9C:
9B: 9D:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Thế nào là kiểu gen?
a. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể SV.
b.Là tổ hợp các gen trong tế bào của cơ thể thường chỉ xét một vài cặp gen đang được quan tâm.
c. Kiểu gen là toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình.
d. Cả a và b đúng.
2. Thế nào là kiểu hình?
a. Kiểu hình là tất cả các tính trạng được biểu hiện trên hình dạng cơ thể.
b. Kiểu hình bao gồm toàn bộ các đặc điểm hình thái của cơ thể.
c. Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể thường chỉ nói tới một vài tính trạng đng được quan tâm.
d. Cả b và c đúng.
3. Chọn câu sai trong các câu sau?
a. Thể đồng hợp là 2gen nằm trong cặp NST tương đồng ở TB sinh dưỡng giống nhau.
b. Thể dị hợp là 2 gen trong một cặp NST tương đồng ở TB sinh dưỡng khác nhau.
c. Thể đồng hợp là các gen trong TB giống nhau.
d. Thể đồng hợp trội là 2 gen trong cặp tương ứng ở TB sinh dưỡng đều là gen trội.
* Đặt vấn đề:
- GV Y/C HS nhắc lại nội dungcơ bản của chương I.
- Để củng cố các quy luật di truyền và ứng dụng các quy luật đó. Hôm nay chúng ta cùng áp dụng làm bài tập.
Hoạt động 1:
I. Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Lai một cặp tính trạng.
* Dạng 1: Biết kiểu hình của P ta có thể xác định tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen của F1 và F2
- Cách giải:
+ Bước 1: Quy ước gen
+ Bước 2: Xác định kiểu gen của P
+ Bước 3: Viết sơ đồ lai
- Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao, cho biết F1 tự thụ phấn. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F1 & F2, biết rằng tính trạng chiều cao do một gen quy định.
* Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì sẽ xác định kiểu gen, kiểu hình của P.
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con
F: (3 : 1) → P: Aa x Aa
F: (1 : 1) → P: Aa x aa
F: (1 : 2 : 1) → P: Aa x Aa(trội không hoàn toàn)
- Ví dụ: ở cá kiếm tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (quy định gen a)
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ thu được F1: 51% cá mắt đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?
2. Lai hai cặp tính trạng.
* Giải bài tập trắc nghiệm khách quan
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P thì xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 (F2)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng (theo các quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F1 & F2
(3 : 1)(3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
(3 : 1)(1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
(3 : 1)( 1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 1 : 2 :1
- Ví dụ:
Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
* Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì xác định kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta suy ra kiểu gen của P
F2: 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1)(3 : 1) → F2 dị hợp về 2 cặp gen → P(t/c) về 2 cặp gen
F2: 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1)(1 : 1) → P: AaBb x Aabb
F2: 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 : 1) → P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aabb
Hoạt động 2:
II. Bài tập vận dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1:
P lông ngắn thuần chủng x lông dài
F1: 100% lông ngắn ( F1 đồng tính mang tính trạng trội)
(Đáp án: a)
Bài 2:
Từ kết quả F1: 75% đỏ thẩm : 25% xanh lục
F1: 3đỏ thẫm : 1 xanh lục → theo quy luật phân li → P: Aa x Aa
(Đáp án: d)
Bài 3:
F1: 25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng : 25% hoa trắng
F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng
Tỉ lệ kiểu hình của trội không hoàn toàn
(Đáp án: b, d)
Bài 4:
Để sinh ra người con mắt xanh (aa) → bố cho 1 giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a
Để sinh ra người con có mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho giao tử A
→ kiểu gen, kiểu hình P là:
Mẹ mắt đen( Aa) x bố mắt đen (Aa)
Hoặc Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa)
(Đáp án: b hoặc c)
Bài 5:
F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ, bầu dục
301 cây quả vàng, tròn : 103 vàng, bầu dục
Tỉ lệ kiểu hình của F2 là: 9 đỏ tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng tròn : 1 vàng bầu dục
P(t/c) về 2 cặp gen
P : quả đỏ, bầu dục x quả vàng, trßn
Kiểu gen: AAbb x aaBB
(Đáp án: d )
- GV chốt lại các bước để giải một bài tập.
- HS chữ bài tập 1 → 5 vào vở
- Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I
- GV cho HS chép bài tập:
Ở cà chua cây cao (A) là trội hoàn toàn so với cây thấp ( a)
a, Tìm hiểu gen của dạng cây cao?
b, Cho cây cao thuần chủng lai với cây thấp Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 & F2
- Tìm hiểu trước bài NST
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 9 chuẩn khác:
- Bài 3: Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- Bài 4: Lai hai cặp tính trạng
- Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- Bài 6: Thực hành : Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)