Giáo án Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí

- Biết phương hướng trên bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ: lưới kinh, vĩ tuyến..

- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm.

- Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.

- Thấy được tầm quan trọng của việc xác định phương hướng kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí.

- Tích cực tìm hiểu thực tế về phương hướng và tọa độ địa lí trên bản đồ, quả Địa Cầu.

- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, …

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, video clip.

- Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ khu vực Đông Bắc Á, quả Địa Cầu.

- Hình vẽ các hướng chính và tọa độ địa lí của điểm C phóng to.

- Video về chương trình dự báo thời tiết

- Tư liệu tham khảo

- Đọc và tìm hiểu nội dung bài học.

- Sách giáo khoa, thước kẻ.

Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học(1 phút)

linh động

1. Mục tiêu

- Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học bằng cách nghe và xác định hướng di chuyển và vị trí tâm bão của một cơn bão để có những hiểu biết sơ về phương hướng và tọa độ địa lí của một điểm tạo tâm thế để vào bài mới.

2. Phương pháp - kĩ thuật

Trực quan, vấn đáp qua video – Cặp đôi.

3. Phương tiện

video về chương trình dự báo thời tiết ngày 15/8/2018 (cơn bão số 4)

4. Các bước hoạt động

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS xem video clip và ghi lại vào giấy nháp: hướng di chuyển của cơn bão, và vị trí tâm bão của cơn bão vào lúc 16 giờ ngày 15/8/2018, 16h ngày 16/8/2018 và 16h ngày 17/8/2018.

Bước 2: HS xem video và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp(theo cặp đôi)

Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.

HOẠT ĐỘNG 1: Biết phương hướng trên bản đồ(Thời gian: 10 phút)

1. Mục tiêu:

- Biết phương hướng trên bản đồ.

- Xác định được phương hướng trên bản đồ và quả Địa Cầu

2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, thảo luận nhóm, tự học… KT đặt câu hỏi, hơp tác…

3. Hình thức tổ chức: Cặp đôi, cá nhân

4. Phương tiện: Hình vẽ các hướng chính phóng to, Bản đồ Việt Nam, quả Địa Cầu.

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

1) Cách xác định phương hướng trên bản đồ (cặp đôi)

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS quan sát hình 10, đọc và khai thác thông tin phần 1(trang 15) trao đổi và trả lời các câu hỏi:

+ Người ta dựa vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?

+ Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ theo quy ước?

+ Nếu bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến thì dựa vào đâu để xác định phương hướng?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Học sinh đọc thông tin và quan sát hình vẽ theo yêu cầu theo từng cặp và ghi vào giấy nháp.Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…

Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.

(Dự kiến sản phẩm: + Dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ.

+ Theo quy ước phần ở giữa bản đồ là trung tâm, đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc, đầu phía dưới chỉ hướng nam, đầu bên phải vĩ tuyến chỉ hướng đông, đầu bân trái vĩ tuyến chỉ hướng đông.

+ Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức

2) Xác định phương hướng trên bản đồ và quả Địa Cầu(cá nhân)

Bước 1: GV hướng dẫn HS cách xác định phương hướng trên bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến mà dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc và thực hành tìm phương hướng của một số địa điểm trên quả Địa Cầu và trên bản đồ Việt Nam.

Bước 2: HS quan sát và xác định theo yêu cầu của GV.

Bước 3:HS trình bày. HS khác nhận xét bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.

1. Phương hướng trên bản đồ

- Phương hướng chính trên bản đồ(H10 SGK)

- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng.

- Với bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.

GV chuyển ý

HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm(Thời gian: 13 phút)

1. Mục tiêu: - Biết cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả Địa Cầu.

- Trình bày được khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm. Cách viết tọa độ địa lí của một điểm.

- Xác định được tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa Cầu.

2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, tự học... KT đặt câu hỏi, hơp tác...

3. Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi

4. Phương tiện:Hình 11SGK

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

1) Cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, hoặc quả Địa Cầu(cặp đôi)

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS quan sát hình 11, đọc và khai thác thông tin phần 1(trang 15, 16) trao đổi và trả lời các câu hỏi

+ Nêu cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ(hoặc quả Địa Cầu)?

+ Hãy tìm điểm C trên H11 sgk. Đó là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?

+ Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc gọi là gì?

+ Khoảng cách từ C đến xích đạo gọi là gì?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

Học sinh đọc thông tin và quan sát hình vẽ theo yêu cầu theo từng cặp và ghi vào giấy nháp.Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…

Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.

(Dự kiến sản phẩm: + Vị trí của một điểm trên bản đồ(hoặc quả Địa Cầu) là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến của điểm đó.

+ Điểm C là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến 20oT và vĩ tuyến 10oB.

+ Khoảng cách từ C đến kinh tuyến gốc gọi là kinh độ của nó.

+ Khoảng cách từ C đến xích đạo gọi là vĩ độ của nó.)

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

2) Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí(cá nhân)

Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK(phần chữ in đỏ SGK trang 17) và nêu khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm và cách viết.

Bước 2: HS đọc thông tin và nêu các khái niệm theo yêu cầu.

Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.

(Dự kiến sản phẩm: - Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.)

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

3) Hướng dẫn cách viết tọa độ địa lí của một điểm(cá nhân)

Kết hợp kiểm tra bài cũ:

Nêu khái niệm: kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam

Bước 1: GV hướng dẫn và yêu cầu học sinh viết toạ độ địa lí của một số điểm A, B, D(phần phụ lục).

Bước 2: HS nghe hướng dẫn và thực hiện

Bước 3: HS trình bày trên bảng

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

2. Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí.

- Kinh độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gốc.

- Vĩ độ: Là số độ chỉ khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của địa điểm đó trên bản đồ.

- Cách viết tọa độ địa lí của một điểm.

Viết: Kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới

Ví dụ: A : 20oT ; 10oB

1. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để xác định phương hướng và tọa độ địa lí của một số điểm trên bản đồ

2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, thảo luận nhóm… KT hợp tác, kĩ thuật mảnh ghép…

3. Hình thức tổ chức: Nhóm

4. Phương tiện:Hình 12, 13 SGK

* Bước 1:

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi nhóm học sinh có số thứ tự 1,2, 3,4 hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk.

Nhóm 1: câu a     Nhóm 3: câu c

Nhóm 2: câu b     Nhóm 4: câu d

* Bước 2:

- Học sinh làm bài.

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn.

Bước 3: GV yêu cầu Hs có số thứ tự giống nhau ở các nhóm ghép lại thành một nhóm a, b, c,d.

Bước 4: - Đại diện nhóm báo cáo a, b,c, d lần lượt báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

(Dự kiến sản phẩm:

Bài a

+ HN → Viêng Chăn hướng Tây Nam

+ HN → Gia các ta hướng Nam

+ HN → Ma ni la hướng Đông Nam

+ Cua la Lăm pơ → Băng Cốc hướng Bắc

+ Cu a la Lăm pơ → Ma ni la hướng Đông Bắc

+ Mani la → Băng Cốc hướng Tây Nam

Bài b. Xác định toạ độ địa lí các điểm A, B, C

Giáo án Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí (mới, chuẩn nhất)

Bài c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL: Điểm E và điểm Đ

Bài d. Hướng đi từ O → A,B,C,D

+ Từ O →A hướng Bắc

+ Từ O →B hướng Đông

+ Từ O →C hướng Nam

+ Từ O →D hướng Tây )

Bước 5: Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.

a) Ý nghĩa của việc xác định được phương hướng và tọa độ địa lí trên bản đồ(nhóm)

Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Việc xác định được phương hướng trên bản đồ và tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ có ý nghĩa gì đối với đời sống hằng ngày của chúng ta?

Bước 2: HS làm việc theo nhóm. GV theo dõi gợi ý.

Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(Dự kiến sản phẩm: Ví dụ như trong khi du lịch ở một địa phương lạ, chúng ta có thể dựa vào bản đồ để đi được đúng hướng đến các địa điểm du lịch, ăn uống, nghỉ ngơi… .

- Xác định vị trí của tâm bão và hướng di chuyển của một cơn bão để ứng phó nhằm hạn chế thiệt hại… .

- Xác định được vị trí của một con tàu đang bị nạn ở đại dương để ứng cứu…)

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

b) Một cơn bão xuất hiện trên Biển Đông, tâm bão ở 120oĐ - 20oB.Hãy xác định vị trí tâm bão trên bản đồ ?(cá nhân)

c) Em thử sử dụng bản đồ du lịch tỉnh Quảng Nam và nói với người thân và bạn bè về hướng đi của một số địa điểm du lịch(về nhà).

d) Hãy hỏi người thân cách xác định hướng để thoát khỏi khu rừng khi bị lạc(về nhà).

4. Dặn dò:(1 phút)

- Yêu cầu HS về nhà thực hiện phần c, d trọng hoạt động vận dụng, mở rộng.

- Làm bài tập 1, 2SGK trang 17.

- Tìm hiểu bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.

Câu 1: Để xác định phương hướng trên bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng

A. bắc.

B. nam.

C. đông .

D. tây.

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng?

Theo quy ước

A. đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc.

B. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng tây.

C. đầu phía dưới kinh tuyến chỉ hướng nam.

D. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông.

Câu 3: Hằng ngày Mặt Trời mọc ở hướng nào?

A. Bắc.

B. Nam.

C. Đông.

D. Tây.

Câu 4: Kinh độ của một điểm là khoảng cách được tính từ

A. kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.

B. vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

C. kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến 20oT.

D. vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến 20o27B.

Câu 5: Điểm Giáo án Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí (mới, chuẩn nhất) nghĩa là điểm C nằm trên

A. đường kinh tuyến 20oĐ và vĩ tuyến gốc.

B. đường kinh tuyến 20oT và vĩ tuyến gốc.

C. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 20oB.

D. đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 20oN.

Câu 6: Tọa độ địa lí nào sau đây viết không đúng?

Giáo án Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí (mới, chuẩn nhất)

Câu 7: Nước ta nằm về hướng nào của châu Á?

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 8: Tọa độ địa lí của điểm G ở bản đồ dưới là

Giáo án Địa Lí 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí (mới, chuẩn nhất)

Câu 9: Từ Lai Châu đến thủ đô Hà Nội đi theo hướng

A. Nam.

B. Đông Nam.

C. Tây Nam.

D. Đông Bắc.

Câu 10: Trong bản đồ vùng cực Bắc, ngoài vùng trung tâm là cực bắc, bốn phía đều là hướng

A. Đông.

B. Tây.

C. Nam.

D. Bắc.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 6 chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học