(KHBD) Giáo án Địa Lí 6 Bài 22 (mới, chuẩn nhất)
Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa Lí 6 Bài 22 đầy đủ giáo án word, giáo án điện tử (Bài giảng Powerpoint) chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Mời các bạn đón đọc:
Xem thử Giáo án Địa 6 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Địa 6 KNTT Xem thử Giáo án Địa 6 CD Xem thử Giáo án điện tử Địa 6 CD Xem thử Giáo án Địa 6 CTST Xem thử Giáo án điện tử Địa 6 CTST
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa Lí 6 (cả năm) mỗi bộ sách bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
(Kết nối tri thức) Giáo án Địa Lí 6 Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất
(Kết nối tri thức) Giáo án điện tử Địa Lí 6 Bài 22: Lớp đất trên Trái Đất
(Chân trời sáng tạo) Giáo án Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
(Chân trời sáng tạo) Giáo án điện tử Địa Lí 6 Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Xem thử Giáo án Địa 6 KNTT Xem thử Giáo án điện tử Địa 6 KNTT Xem thử Giáo án Địa 6 CD Xem thử Giáo án điện tử Địa 6 CD Xem thử Giáo án Địa 6 CTST Xem thử Giáo án điện tử Địa 6 CTST
Lưu trữ: Giáo án Địa Lí 6 Bài 22 (sách cũ)
Học sinh nắm được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất.
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu
- Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới
- Nhận xét các hình:
+ Các tầng của lớp vỏ khí
+ Các đai khí áp và các loại gió chính.
+ 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
Bảng phụ.
Đọc trước nội dung bài học.
CH : Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm?
Trả lời:
+ Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí.
+ Nhiệt độ không khí càng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (Độ ẩm càng cao).
Hoạt động của GV và HS | Nội dung cần đạt |
---|---|
1. Hoạt động 1: (16p’) Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất: - Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng góc vào đường Xích đạo và 2 đường chí tuyến Bắc và Nam? (Học sinh trung bình) (Hạ chí và đông chí) - Trên Trái Đất có mấy đường chí tuyến? (Học sinh trung bình) - Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì? (Học sinh trung bình) (Có ngày và đêm dài 24h) - Trên Trái Đất có mấy vòng cực? (Học sinh trung bình) | 1. Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất. - Trên bề mặt Trái Đất có 2 đường chí tuyến. + Chí tuyến Bắc + Chí tuyến Nam - Có 2 vòng cực trên Trái Đất. + Vòng cực Bắc + Vòng cực Nam. - Các vòng cực l và chí tuyến là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt. |
2. Hoạt động 2: (20p’) Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. - Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt trên Trái Đất? (Học sinh trung bình) (Có 5 vành đai nhiệt) + Hoạt động nhóm: 3 nhóm - Bước 1 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 (SGK) nêu đặc điểm của các đới khí hậu? (Học sinh trung bình, khá) Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm của đới nóng? Nhóm 2: Nghiên cứu đặc điểm của đới ôn hòa? Nhóm 3: Nghiên cứu đặc điểm của đới lạnh - Bước 2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5p’) - Bước 3 thảo luận trước toàn lớp - Treo phiếu học tập – GV đưa đáp án các nhóm nhận xét a. Đới nóng: (Nhiệt đới) + Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. + Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. + Gió thổi thường xuyên: Tín phong. + Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm. b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) + Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. + Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. + Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm. c. Hai đới lạnh: (Hàn đới) + Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. + Gió đông cực thổi thường xuyên. + Lượng mưa 500 mm. | 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. - Có 5 vành đai nhiệt - Tương ứng với 5 đới khí hậu trên Trái Đất. (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lạnh) a. Đới nóng: (Nhiệt đới) - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. - Đặc điểm: + Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. + Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. + Gió thổi thường xuyên: Tín phong. + Lượng mưa trung bình: 1000 mm – 2000 mm. b. Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam. - Đặc điểm: + Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. + Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. + Lượng mưa trung bình: 500 – 1000 mm. c. Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam. - Đặc điểm: + Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. + Gió đông cực thổi thường xuyên. + Lượng mưa 500 mm. |
Vị trí các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu.
Học bài theo câu hỏi SGK
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 6 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 23: Sông và hồ
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 24: Biển và đại dương
- Giáo án Địa Lí 6 Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)