Giáo án Địa Lí 6 Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất

Sau bài học, HS cần:

- Phân biệt được độ cao tuyêt đối và độ cao tương đối của địa hình.

- Biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao tương đối của địa hình sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.

- Hiểu thế nào là địa hình cacxtơ.

- Chỉ được trên bản đồ thế giới một số vùng núi gìa và một số dãy núi trẻ.

- Sơ đồ thể hiện độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối của núi.

- Bảng phân loại núi theo độ cao.

- Tranh ảnh về các loại núi già và núi trẻ ,núi đá vôi và hang động.

- Bản đồ tự nhiên thế giới.

- GV kiểm diện sĩ số:

Tại sao người ta nói rằng nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau ?

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

HĐ 1:

Bước 1: GV: Treo tranh về núi:

- Dựa vào tranh hoặc hình 35;36 (SGK ) em hãy cho biết núi là địa hình nhô lên hay trũng xuống của vỏ Trái Đất ?

- Núi là gì ?

- Độ cao của núi được tính bằng cách nào ?

- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ( SGK-Tr 85 )

- Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta phân núi thành 3 loại. Dựa vào bảng thống kê em hãy cho biết đó là những loại nào ? Có độ cao từ bao nhiêu đến bao nhiêu mét ?

GV: Treo bản đồ tự nhiên thế giới và Việt Nam

- Dựa vào bản đồ ttự nhiên Việt Nam và thế giới em hãy cho biết tên của các dãy núi cao trên thế giới ?

- Việt nam chủ yếu núi có độ cao như thế nào ?

GV: Cho HS quan sát bản đồ lên bảng chỉ và đọc tên các dãy núi cao trên thế giới và đưa ra kết luận về núi ở Việt Nam.

Bước 2:

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV chuẩn kiến thức.

1.Núi, độ cao của núi.

- Núi là địa hình nhô cao trên 500 mét so với mực nước biển có đỉnh có sườn.

- Dựa vào độ cao tuyệt đối người ta chia núi thành 3 loại:

+ Núi thấp < 1000 m

+ Núi trung bình từ 1000 m đến 2000 m

+ Núi cao trên 2000 m

HĐ 2:

Bước 1:

GV: Dựa vào nội dung SGK ngoài chia theo độ cao người ta còn dựa vào đâu để chia núi thành núi già và núi trẻ ?

- Núi già và núi trẻ khác nhau như thế nào ?

- Nêu sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ ?

GV: Dùng bản đồ thế giới chỉ cho HS thấy các dãy núi già và núi trẻ trên thế giới.

- Việt Nam chúng ta có rát nhiều đó là loại địa hình nào ?

Bước 2:

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV chuẩn kiến thức.

2. Núi già và núi trẻ.

Căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái núi người ta chia thành núi già núi trẻ.

+ Núi già: đỉnh tròn, sườn thoải, rộng.

+ Núi trẻ: đỉnh nhọn, sườn dốc, hẹp.

HĐ 3:

Bước 1:

GV: Dựa vào nội dung SGK em hãy:

- Cho biết địa hình caxtơ là gì ?

- Hãy kể tên một số hang động đẹp mà em biết.

Bước 2:

- GV yêu cầu HS trả lời.

- GV chuẩn kiến thức.

3. Địa hình caxtơ và các hang động.

- Núi đá vôi: Nhiều hình dạng khác nhau sườn dốc, đứng.

- Trong núi có các hang động đẹp.

GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.

GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- Em hãy cho biết sự khác nhau giữa hai độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối ?

- Núi già và núi trẻ khác nhau ở điểm nào ?

Về nhà làm tiếp bài tập SGK.

Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 6 chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học