Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều Bài 24: Thực hành: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. MỤC TIÊU DẠY HỌC

1.Năng lực

- Năng lực địa lí:

+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Xác định được các hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

+ Năng lực tìm hiểu địa lí: Sưu tầm, tổng hợp các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí: Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

- Năng lực chung:

+ Tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.

+ Giao tiếp và hợp tác: Thông qua thông qua các hoạt động nhóm.

+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động phát hiện, giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến các hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu các hình vẽ, bản đồ, lược đồ .

- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập luyện tập, vận dụng.

p>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)- 3 phút

a. Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK.

c. Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.

d. Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Gợi ý một số nội dung

a. Mục tiêu: Xác định được các hoạt động kinh tế đối ngoại chủ yếu .

b. Nội dung: Nghiên cứu SGK, mục 3 trang 129, làm việc cặp đôi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK trang 129.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:  HS nghiên cứu SGK xác định được cấu trúc gợi ý khi viết báo cáo

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 vài HS  trả lời các gợi ý chính khi viết báo cáo.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ của HS.

1. Gợi ý một số nội dung báo cáo.

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN

1. Khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại.

2. Một số hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

a. Xuất nhập khẩu

     - Hiện trạng: giá trị xuất khẩu lớn, cán cân xuất nhập khẩu, mặt hàng xuất khẩu, mặt hàng nhập khẩu, đối tác thương mại

      - Ý nghĩa của các hoạt động.

    b. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI)

     - Hiện trạng;  giá trị, các nước được nhận đầu tư nhiều.

     - Ý nghĩa của các hoạt động.

Hoạt động 2.2. Cách thức tiến hành viết báo cáo.

a. Mục tiêu: HS biết các bước viết một bài báo cáo.

b. Nội dung: HS theo dõi nội dung trên màn hình, sử dụng SGK các tài liệu trên web, báo mà GV đã giao về nhà sưu tầm để viết đề cương báo cáo.

c. Sản phẩm: Hoàn thành được đề cương báo cáo

d. Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để nêu các bước tiến hành viết 1 bài báo cáo.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.

 + GV: Quan sát và trợ giúp các cặp.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

 + Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

                    2. Các bước viết báo cáo

a) Tên báo cáo

b) Thu thập tài liệu và xử lý tài liệu

- Phác thảo đề cương.

- Thu thập tài liệu:

+ Các số liệu, tài liệu, báo cáo,... về vấn đề các hoạt động kinh tế đối ngoại cần tìm hiểu

 + Mạng internet: Các trang web Có độ tin cậy cao của các cơ quan, tổ chức trên thế giới như: Ngân hàng Thế giới (http://data.worldbank.org), Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (http://www. Decd.org), Liên minh Bưu chính Quốc tế (http://upu int), Tổ chức Thương mại Thế giới (http://wto.org), Tổ chức Du lịch Thế giới (http://unwto.org),.. Trang web của các cơ quan Việt Nam như: Bộ Công thương (http://moit.gov.vn), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://mpi.gov.vn), Bộ Thông tin và Truyền thông (http://mic.gov.vn),

Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (http://bvhttdl.gov.vn), ...

  - Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được.

c) Viết báo cáo

- Xây dựng đề cương chi tiết.

 - Viết báo cáo theo đề cương: từ các tài liệu đã có, viết báo cáo theo gợi ý (nên viết ngắngọn, súc tích):

+ Nêu ý nghĩa của nội dung tìm hiểu

+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân

+ Một số giải pháp

- Trình bày báo cáo: Báo cáo có hình ảnh, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ đểminh hoạ.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về các hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

b. Nội dung: HS nghiên cứu tìm hiểu theo nội dung đã được hướng dẫn để hoàn thành bào cáo

c. Sản phẩm: HS trình bày bài báo cáo của mình trước lớp.

d. Tổ chức thực hiện:

 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thiện bài báo cáo.

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trình bày, các HS  khác nhận xét, bổ sung.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, nhận xét ưu nhược điểm.

Mẫu báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN

1. Khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại.

- Nhật Bản là cường quốc về thương mại trên thế giới, khoảng 55% giá trị thương mại được thực hiện với các nước phát triển, nhiều nhất là Hoa Kỳ và EU. Khoảng 45% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước đang phát triển, trong đó 18% thực hiện với các nước và lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á.

2. Một số hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.

a) Xuất nhập khẩu

- Hiện trạng:

+ Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020).

+ Cán cân xuất nhập khẩu: nhập siêu, giá trị xuất khẩu thấp hơn giá trị nhập khẩu.

+ Mặt hàng xuất khẩu: Sản phẩm công nghiệp chế biến như: phương tiện giao thông (tàu biển, ô tô, xe gắn máy), máy móc, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, hóa chất, nhựa…chiếm 99% giá trị xuất khẩu.

+ Mặt hàng nhập khẩu: Sản phẩm nông nghiệp (lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường, thịt, hải sản), năng lượng (than, dầu mỏ, khí tự nhiên), nguyên liệu công nghiệp (quặng, gỗ, cao su, bông, vải, len)

+ Đối tác thương mại chính của Nhật Bản là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…

- Ý nghĩa của hoạt động:

+ Hoạt động xuất khẩu: Tạo nguồn hàng có chất lượng, có giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao để xuất khẩu, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội, tạo nguồn dự trữ ngoại tệ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, khẳng định vị thế trên trường quốc tế.

+ Hoạt động nhập khẩu: Đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và phục vụ cuộc sống, tiếp thu tiến bộ khoa học - kĩ thuật, trao đổi giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

b) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

- Hiện trạng:

+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản có giá trị rất lớn và ngày càng tăng. Giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản đạt 149,9 tỉ USD năm 2021, chiếm 7,1% so với giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài của cả thế giới là 2120,2 tỉ USD.

+ Các nước nhận đầu tư nhiều: Mỹ là đối tác lớn nhất, tiếp đó là các nước ASEAN trong đó có Việt Nam.

- Ý nghĩa của hoạt động:

+ Nhằm phát triển và nâng cao vị thế cho nền kinh tế nước nhà, tạo mối quan hệ với các nước, Nhật Bản đã có làn sóng đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.

+ Đây là một trong những chiến lược đầu tư của Nhật Bản tại các quốc gia khác nhằm thúc đẩy sự phát triển và mang lại nguồn cung, chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng tại các quốc gia khác.

+ Việc đầu tư ra nước ngoài cũng mang lại nhiều nguồn lợi nhuận hơn khi chi phí được giảm thiểu hơn so với ở Nhật và đặc biệt là nguồn lao động tại Nhật Bản đang ngày càng giảm sút nghiêm trọng do dân số đang ngày càng già đi khiến cho các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 11 Cánh diều hay, chuẩn khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học