Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga

Xem thử

Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được tình hình phát triển ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế quan trọng ở Liên bang Nga.

- Phân tích được một số ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến nông nghiệp Liên bang Nga.

- Mở rộng được về mối quan hệ kinh tế giữa Liên Bang Nga và Việt Nam.

2. Năng lực:

- Năng lực địa lí:

+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí:

- Xác định vị trí các trung tâm kinh tế của Liên Bang Nga.

- Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đối với sự phát triển các ngành kinh tế của Liên Bang Nga.

+ Năng lực tìm hiểu địa lí:

- Sử dụng các công cụ địa lí học: Bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh.

- Khai thác Internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá được các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web về các vấn đề liên quan đến Liên Bang Nga.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí:

- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học.

- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.

- Nhân ái: tôn trọng các đặc thù riêng của Liên Bang Nga.

- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả của hoạt động nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, điện thoại thông minh.

2. Học liệu: Bản đồ, sách giáo khoa, tư liệu, tranh ảnh về bài giảng về kinh tế Liên Bang Nga.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu:

- HS nhớ lại được hiểu biết của bản thân về kinh tế Liên Bang Nga.

- Tạo được hứng thú với bài học.

Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga


b. Nội dung: Học sinh quan sát thông tin trên màn chiếu, nhận xét về kinh tế và vị thế Liên Bang Nga bằng 1 câu.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

- Nga là một cường quốc kinh tế.

- Nga trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau.

- Nga đang muốn nâng cao vị thế của mình trên thế giới.

- Kinh tế Nga có vai trò quan trọng trên thế giới.

- Nga là một quốc gia có tiềm lực quân sự mạnh.

d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1 - Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu các thông tin về Liên Bang Nga và yêu cầu HS nhận xét về kinh tế và vị thế Liên Bang Nga bằng 1 câu.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát thông tin, viết câu trả lời ra nháp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về ngành công nghiệp

a) Mục tiêu:Trình bày được tình hình phát triển ngành công nghiệp của Liên bang Nga.

b) Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm:

I. CÁC NGÀNH KINH TẾ

1. Công nghiệp: Bảng Tình hình phát triển ngành công nghiệp Liên Bang Nga:

STT

Tiêu chí

Đặc điểm

1

Vai trò

- Công nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế LBN, chiếm tỉ trọng khá lớn (20%) trong GDP.

2

Cơ cấu

- Cơ cấu đa dạng.

- Gồm:

+ CN truyền thống: khai thác dầu khí, luyện kim..

+ CN hiện đại: điện tử - tin học, hàng không vũ trụ…

3

Phân bố

- Khác nhau rõ rệt.

- Các ngành khai thác, sơ chế tập trung ở miền Đông.

- Các ngành công nghệ cao ở miền Tây.

- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi – bia, ven bờ Thái Bình Dương…

4

Một số ngành CN nổi bật

- CN khai thác than: đứng thứ 5 TG, xuất khẩu than hàng đầu TG. Phân bố nhiều nhất ở Xi – bia và Viễn Đông.

- CN khai thác dầu khí: có vai trò quan trọng trong khai thác dầu mỏ TG. Tập trung nhiều ở Xibia, U- ran, ven biển Ca –xpi.

- CN khai thác quặng kim loại: khai thác nhiều loại, là một trong số quốc gia hàng đầu về sản xuất vàng và quặng sắt. Khai thác vàng tập trung ở Xi – bia, quặng sắt tập trung ở U – ran và nam Mat –xcơ – va.

- CN điện lực: đa dạng, phát triển mạnh, sản lượng điện cao.

- CN luyện kim: phát triển sớm. sản lượng thép, xuất khẩu thép hàng đầu TG.

- CN hàng không vũ trụ: cường quốc TG, có nhiều nghiên cứu và thành tựu.

- CN đóng tàu: là ngành truyền thống, trung tâm đóng tàu lớn nhất là Vla – đi – vô xtốc.

- CN thực phẩm: phát triển mạnh, xuất khẩu nhiều mặt hàng; các trung tâm lớn là Mat –xcơ – va. Xanh Pê – téc – bua…

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để hoàn thiện bảng:

I. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP LIÊN BANG NGA

STT

Tiêu chí

Đặc điểm

1

Vai trò

- Công nghiệp có vai trò ......................... trong nền kinh tế LBN, chiếm tỉ trọng .................. trong GDP.

2

Cơ cấu

- Cơ cấu ..........................................................................................................................................

- Gồm:

+ CN truyền thống: .......................................................................................................................

+ ......................: điện tử - tin học, hàng không vũ trụ…

3

Phân bố

- Khác nhau rõ rệt.

- Các ngành khai thác, sơ chế tập trung ở ...................................................................................

- Các ngành công nghệ cao ở ......................................................................................................

- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ..................................................................................

4

Một số ngành CN nổi bật

- CN khai thác than:........................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

- CN khai thác dầu khí:..................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

- CN khai thác quặng kim loại:......................................................................................................

...........................................................................................................................................................

- CN điện lực:..................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

- CN luyện kim:...............................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

- CN hàng không vũ trụ:.............................................................................................................

..........................................................................................................................................................

- CN đóng tàu:.................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

- CN thực phẩm:..............................................................................................................................

............................................................................................................................................................

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành bảng.

+ GV quan sát và trợ giúp các cặp.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau

+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và mở rộng kiến thức về một số ngành CN nổi bật của LBN.

Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về ngành nông nghiệp

a) Mục tiêu:

- Trình bày được tình hình phát triển ngành nông nghiệp của Liên bang Nga.

- Phân tích được một số ảnh hưởng của đặc điểm tự nhiên đến nông nghiệp Liên bang Nga.

b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:

2. Nông nghiệp

Ngành nông nghiệp ngày càng được phát triển và hiện đại hoá, sử dụng nhiều máy móc hiện đại, áp dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ tiên tiến, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn. Giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm 4,0 % GDP (năm 2020).

- Nông nghiệp: Diện tích đất chiếm khoảng 13,2 % diện tích đất tự nhiên của cả nước. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại doanh nghiệp, trang trại cá thể và hộ gia đình.

Các cây trồng quan trọng là lúa mì, củ cải đường, khoai tây, ngô, lúa mạch, yến mạch,... Liên bang Nga là một trong những nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới. Các loại gia súc được nuôi nhiều là: bò, cừu, lợn, tuần lộc. Sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu và phía nam đồng bằng Tây Xi-bia. Ở phía bắc, tuy có nhiều vùng đất bị băng tuyết bao phủ nhưng vẫn phát triển các vật nuôi phù hợp.

- Lâm nghiệp: Liên bang Nga có sản lượng khai thác gỗ tròn đạt 217,0 triệu m3 (năm 2020) và đứng đầu thế giới về xuất khẩu gỗ. Gỗ và các sản phẩm liên quan đến gỗ chiếm khoảng 3 % tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu. Liên bang Nga hạn chế xuất khẩu các loại gỗ quý, kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng, tích cực phòng chống cháy rừng, tăng cường trồng rừng. Hoạt động lâm nghiệp phát triển mạnh ở phía bắc đồng bằng Đông Âu và Xi-bia.

- Thuỷ sản: Đánh bắt cá phát triển mạnh, sản lượng đánh bắt lớn. Các sản phẩm đánh bắt quan trọng là: cá kình, cả trích, cả tuyết và cá hồi... tập trung chủ yếu ở ngư trường Viễn Đông. Nuôi trồng thuỷ sản phát triển chưa tương xứng với tiềm năng vốn có, sản lượng còn nhỏ.

d) Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp Liên Bang Nga.

+ Đặc điểm tự nhiên Liên Bang Nga ảnh hưởng đến nông nghiệp như thế nào?

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Địa Lí 11 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 11 Cánh diều hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học