Bài 18 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2



Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Video Bài 18 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2 - Cô Ngô Hoàng Ngọc Hà (Giáo viên VietJack)

Bài 18 (trang 49 SGK Toán 9 Tập 2): Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):

a) 3x2 – 2x = x2 + 3;

b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1);

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2.

Lời giải

a) 3x2 – 2x = x2 + 3

⇔ 3x2 – 2x – x2 – 3 = 0

⇔ 2x2 – 2x – 3 = 0 (*)

Có a = 2; b’ = -1; c = -3; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 2.(-3) = 7 > 0

Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt:

x 1 = b'+ Δ' a = 1+ 7 2 1,82

x 2 = b' Δ' a = 1 7 2 0,82

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S= 1 7 2 ; 1+ 7 2

b) 2x 2 2 – 1 = (x + 1)(x – 1);

⇔ 4x2 – 2.2x. 2 + 2 – 1 = x2 – 1

⇔ 4x2 – 2.2 2 .x + 2 – 1 – x2 + 1 = 0

⇔ 3x2 – 2.2 2 .x + 2 = 0

Có: a = 3; b’ = -2 2 ; c = 2; Δ’ = b’2 – ac = 2 2 2 – 3.2 = 8 – 6 = 2 > 0

Vì Δ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x 1 = b'+ Δ' a = 2 2 + 2 3 = 3 2 3 = 2 1,41

x 2 = b' Δ' a = 2 2 2 3 = 2 3 0,47

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S= 2 ; 2 3

c) 3x2 + 3 = 2(x + 1)

⇔ 3x2 + 3 = 2x + 2

⇔ 3x2 + 3 – 2x – 2 = 0

⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0

Phương trình có a = 3; b’ = -1; c = 1; Δ’ = b’2 – ac = (-1)2 – 3.1 = -2 < 0

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2

⇔ 0,5x2 + 0,5x = x2 – 2x + 1

⇔ x2 – 2x + 1 – 0,5x2 – 0,5x = 0

⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0

⇔ x2 – 5x + 2 = 0

Có a = 1; b’ = 5 2 ; c = 2; Δ'=b ' 2 ac= 5 2 2 1.2= 25 4 2= 17 4 > 0

Vì Δ’ > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x 1 = b'+ Δ' a = 5 2 + 17 4 1 = 5+ 17 2 4,56

x 2 = b' Δ' a = 5 2 17 4 1 = 5 17 2 0,44

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S= 5+ 17 2 ; 5 17 2

Tham khảo các lời giải Toán 9 Bài 5 khác:

Tham khảo các lời giải Toán 9 Chương 4 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:


cong-thuc-nghiem-thu-gon.jsp