Giải Toán 11 trang 69 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Trọn bộ lời giải bài tập Toán 11 trang 69 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 69. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.

- Toán lớp 11 trang 69 Tập 1 (sách mới):

- Toán lớp 11 trang 69 Tập 2 (sách mới):




Lưu trữ: Giải Toán 11 trang 69 (sách cũ)

Video giải Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 5 trang 69 - Cô Ngô Hoàng Ngọc Hà (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi Toán 11 Đại số Bài 5 trang 69: Chứng minh các tính chất a), b) và c).

d

a) P(∅) = 0, P(Ω) = 1.

b) 0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

c) Nếu A và B xung khắc, thì

P(A ∪ B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất).

Lời giải:

Theo định nghĩa xác suất của biến cố ta có:

Giải bài tập Toán 11 | Giải Toán lớp 11

b) 0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.

Ta có: n()n(A)n(Ω)

n()n(Ω)n(A)n(Ω)n(Ω)n(Ω)

P()P(A)P(Ω)

⇔ 0 ≤ P(A) ≤ 1 (từ chứng minh câu a)

Suy ra điều phải chứng minh.

c) Nếu A và B xung khắc, thì P(A ∪ B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất)

Nếu A và B xung khắc, ta có:

n(A ∪ B) = n(A) + n(B)

nABn(Ω)=n(A)n(Ω)+n(B)n(Ω)

⇔ P(A ∪ B) = P(A) + P(B) (điều phải chứng minh).

Các bài giải bài tập Toán 11 Đại số - Giải Tích khác:

Các bài giải bài tập Toán 11 Đại số Chương 2 khác:


xac-suat-cua-bien-co.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học