Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Lời giải
(a + b)(a 2 – ab + b 2 ) = a(a 2 – ab + b 2 ) + b(a 2 – ab + b 2 )
= a 3 – a 2 b + ab 2 + ba 2 – ab 2 + b 3
= a 3 + b 3
Lời giải
Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó
Lời giải
(a - b)(a 2 + ab + b 2 ) = a(a 2 + ab + b 2 ) - b(a 2 + ab + b 2 )
= a 3 + a 2 b + ab 2 - ba 2 - ab 2 - b 3
= a 3 - b 3
Lời giải
Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó
Bài 30 trang 16 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 22:58) Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x + 3)(x 2 – 3x + 9) – (54 + x 3 )
b) (2x + y)(4x 2 – 2xy + y 2 ) – (2x – y)(4x 2 + 2xy + y 2 )
Lời giải:
a) (x + 3)(x 2 – 3x + 9) – (54 + x 3 )
= x 3 + 3 3 – (54 + x 3 ) (Áp dụng HĐT (6) với A = x và B = 3)
= x 3 + 27 – 54 – x 3
= –27
b) (2x + y)(4x 2 – 2xy + y 2 ) – (2x – y)(4x 2 + 2xy + y 2 )
= (2x + y)[(2x) 2 – 2x.y + y 2 ] – (2x – y)[(2x) 2 + 2x.y + y 2 ]
= [(2x) 3 + y 3 ] – [(2x) 3 – y 3 ]
= (2x) 3 + y 3 – (2x) 3 + y 3
= 2y 3
Bài 31 trang 16 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 28:24) Chứng minh rằng:
a) a 3 + b 3 = (a + b) 3 – 3ab(a + b)
b) a 3 – b 3 = (a – b) 3 + 3ab(a – b)
Áp dụng: Tính a 3 + b 3 , biết a.b = 6 và a + b = -5
Lời giải:
a) Biến đổi vế phải ta được:
(a + b) 3 – 3ab(a + b)
= a 3 + 3a 2 b + 3ab 2 + b 3 – 3a 2 b – 3ab 2
= a 3 + b 3
Vậy a 3 + b 3 = (a + b) 3 – 3ab(a + b)
b) Biến đổi vế phải ta được:
(a – b) 3 + 3ab(a – b)
= a 3 – 3a 2 b + 3ab 2 – b 3 + 3a 2 b – 3ab 2
= a 3 – b 3
Vậy a 3 – b 3 = (a – b) 3 + 3ab(a – b)
– Áp dụng: Với ab = 6, a + b = –5, ta được:
a 3 + b 3 = (a + b) 3 – 3ab(a + b) = (–5) 3 – 3.6.(–5) = –5 3 + 3.6.5 = –125 + 90 = –35
Bài 32 trang 16 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 35:41) Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
a) Ta có thể nhận thấy đây là hằng đẳng thức (6).
27x 3 + y 3
= (3x) 3 + y 3
= (3x + y)[(3x) 2 – 3x.y + y 2 ] (Áp dụng HĐT (6) với A = 3x, B = y)
= (3x + y)(9x 2 – 3xy + y 2 )
Vậy ta cần điền :
b) Ta có thể nhận thấy đây là hằng đẳng thức (7)
8x 3 – 125
= (2x) 3 – 5 3
= (2x – 5).[(2x) 2 + (2x).5 + 5 2 ] (Áp dụng HĐT (7) với A = 2x, B = 5)
= (2x – 5).(4x 2 + 10x + 25)
Vậy ta cần điền :
Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay và chi tiết khác:
- Luyện tập trang 16-17)
- Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
- Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều