Giải Toán 8 Bài 2 (sách mới) | Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều

Với lời giải Toán 8 Bài 2 sách mới Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 2.

Giải Toán 8 Bài 2 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 2 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 Bài 2 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức (sách cũ)

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 2 trang 7 - Video giải tại 3:31 : Nhân đa thức Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết xy – 1 với đa thức x 3 – 2x – 6.

Lời giải

( Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết xy – 1).(x 3 – 2x – 6) = Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết xy.(x 3 – 2x – 6) + (-1).(x 3 – 2x – 6)

= Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết xy.x 3 + Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết xy.(-2x) + Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết xy.(-6) + (-1).x 3 + (-1).(-2x) + (-1).(-6)

= Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết x (1 + 3) y - x (1 + 1) y - 3xy - x 3 + 2x + 6

= Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết x 4 y-x 2 y - 3xy - x 3 + 2x + 6

= Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết x 4 y - x 3 - x 2 y - 3xy + 2x + 6

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 2 trang 7 - Video giải tại 10:02 : Làm tính nhân:

a) (x + 3)(x 2 + 3x – 5);

b) (xy – 1)(xy + 5).

Lời giải

a) (x + 3)(x 2 + 3x – 5)

= x.(x 2 + 3x – 5) + 3.(x 2 + 3x – 5)

= x.x 2 + x.3x + x.(–5) + 3.x 2 + 3.3x + 3.(–5)

= x 3 + 3x 2 – 5x + 3x 2 + 9x – 15

= x 3 + (3x 2 + 3x 2 ) + (9x – 5x) – 15

= x 3 + 6x 2 + 4x – 15.

b) (xy – 1)(xy + 5)

= xy.(xy + 5) + (–1).(xy + 5)

= xy.xy + xy.5 + (–1).xy + (–1).5

= x 2 y 2 + 5xy – xy – 5

= x 2 y 2 + 4xy – 5.

Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 2 trang 7 - Video giải tại 14:44 : Viết biểu thức tính diện tích của một hình chữ nhật theo x và y, biết hai kích thước của hình chữ nhật đó là (2x + y) và (2x – y).

Áp dụng: Tính diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5 mét và y = 1 mét.

Lời giải

Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:

S = (2x + y).(2x – y)

   = 2x.(2x – y) + y.(2x – y)

   = 2x.2x + 2x.(–y) + y.2x + y.(–y)

   = 4x 2 – 2xy + 2xy – y 2

   = 4x 2 – y 2

Áp dụng : khi x = 2,5 mét và y = 1 mét

⇒ S = 4.2,5 2 – 1 2 = 4.6,25 – 1 = 25 – 1 = 24

Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 24 mét vuông

Bài 7 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 18:50): Làm tính nhân

a) (x2 – 2x + 1)(x – 1)

b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5- x)

Lời giải:

a) (x2 – 2x + 1)( x – 1)

   = x2.(x – 1) + (–2x).(x – 1) + 1.(x – 1)

   = x2.x + x2.(– 1) + (– 2x).x + (–2x).(–1) + 1.x + 1.(–1)

   = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1

   = x3 – (x2 + 2x2) + (2x + x) – 1

   = x3 – 3x2 + 3x – 1

b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)

   = (x3 – 2x2 + x – 1).5 + (x3 – 2x2 + x – 1).(–x)

   = x3.5 + (–2x2).5 + x.5 + (–1).5 + x3.(–x) + (–2x2).(–x) + x.(–x) + (–1).(–x)

   = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x

   = –x4 + (5x3 + 2x3) – (10x2 + x2) + (5x + x) – 5

   = –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5

Ta có:

(x3 – 2x2 + x – 1).(x – 5)

= (x3 – 2x2 + x – 1).[–(5 – x)]

= – (x3 – 2x2 + x – 1).(5 – x)

= – (–x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5)

= x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5.

Bài 8 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 26:46) Làm tính nhân:

Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết

Lời giải:

Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết

b) (x 2 – xy + y 2 )(x + y)

   = (x 2 – xy + y 2 ).x + (x 2 – xy + y 2 ).y

   = x 2 .x + (–xy).x + y 2 .x + x 2 .y + (–xy).y + y 2 .y

   = x 3 – x 2 y + xy 2 + x 2 y – xy 2 + y 3

   = x 3 + y 3 + (xy 2 – xy 2 ) + (xy 2 – xy 2 )

   = x 3 + y 3

Bài 9 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 31:40) Điền kết quả tính được vào bảng:

Giá trị của x và y Giá trị biểu thức(x – y)(x 2 + xy + y 2 )
x = -10 ; y = 2
x = -1 ; y = 0
x = 2 ; y = -1
x = -0,5 ; y = 1,25

Lời giải:

Ta có:

A = (x – y).(x 2 + xy + y 2 )

   = x.(x 2 + xy + y 2 ) + (–y).(x 2 + xy + y 2 )

   = x.x 2 + x.xy + x.y 2 + (–y).x 2 + (–y).xy + (–y).y 2

   = x 3 + x 2 y + xy 2 – x 2 y – xy 2 – y 3

   = x 3 – y 3 + (x 2 y – x 2 y) + (xy 2 – xy 2 )

   = x 3 – y 3 .

Tại x = –10, y = 2 thì A = (–10) 3 – 2 3 = –1000 – 8 = –1008

Tại x = –1 ; y = 0 thì A = (–1) 3 – 0 3 = –1 – 0 = –1

Tại x = 2 ; y = –1 thì A = 2 3 – (–1) 3 = 8 – (–1) = 9

Tại x = –0,5 ; y = 1,25 thì A = (–0,5) 3 – 1,25 3 = –0,125 – 1,953125 = –2,078125

Vậy ta có bảng sau :

Giá trị của x và y Giá trị biểu thức(x – y)(x 2 + xy + y 2 )
x = -10 ; y = 2 -1008
x = -1 ; y = 0 -1
x = 2 ; y = -1 9
x = -0,5 ; y = 1,25 -2,078125

Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học