Giải Toán 8 trang 8 (sách mới) | Cánh diều, Kết nối tri thức

Lời giải bài tập Toán 8 trang 8 Cánh diều, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 8. Bạn vào trang hoặc Xem lời giải để theo dõi chi tiết.




Lưu trữ: Giải Toán 8 trang 8 Luyện tập (sách cũ)

Bài 10 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 0:15) Thực hiện phép tính :

Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết

Lời giải:

Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết

b) (x 2 – 2xy + y 2 )(x – y)

   = (x 2 – 2xy + y 2 ).x + (x 2 – 2xy + y 2 ).(–y)

   = x 2 .x + (–2xy).x + y 2 .x + x 2 .(–y) + (–2xy).(–y) + y 2 .(–y)

   = x 3 – 2x 2 y + xy 2 – x 2 y + 2xy 2 – y 3

   = x 3 – (2x 2 y + x 2 y) + (xy 2 + 2xy 2 ) – y 3

   = x 3 – 3x 2 y + 3xy 2 – y 3 .

Bài 11 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 5:21) : Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

Lời giải:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

= x.(2x + 3) + (–5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 7

= (x.2x + x.3) + (–5).2x + (–5).3 – (2x.x + 2x.(–3)) + x + 7

= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

= (2x2 – 2x2) + (3x – 10x + 6x + x) + 7 – 15

= – 8

Vậy với mọi giá trị của biến x, biểu thức luôn có giá trị bằng –8

Bài 12 trang 8 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 9:11) : Tính giá trị của biểu thức (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 0 ;    b) x = 15 ;    c) x = -15 ;    d) x = 0,15

Lời giải:

Rút gọn biểu thức:

A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)

   = x2.(x + 3) + (–5).(x + 3) + x.(x – x2) + 4.(x – x2)

   = x2.x + x2.3 + (–5).x + (–5).3 + x.x + x.(–x2) + 4.x + 4.(–x2)

   = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2

   = (x3 – x3) + (3x2 + x2 – 4x2) + (4x – 5x) – 15

   = –x – 15.

a) Nếu x = 0 thì A = –0 – 15 = –15

b) Nếu x = 15 thì A = –15 – 15 = –30

c) Nếu x = –15 thì A = –(–15) – 15 = 15 – 15 = 0

d) Nếu x = 0,15 thì A = –0,15 – 15 = –15,15

Bài 13 trang 9 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 14:16) Tìm x, biết:

(12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81

Lời giải:

Rút gọn vế trái:

VT = (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x)

     = 12x.(4x – 1) + (–5).(4x – 1) + 3x.(1 – 16x) + (–7).(1 – 16x)

     = 12x.4x+ 12x.(–1) + (–5).4x + (–5).(–1) + 3x.1 + 3x.(–16x) + (–7).1 + (–7).(–16x)

     = 48x 2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x 2 – 7 + 112x

     = (48x 2 – 48x 2 ) + (– 12x – 20x + 3x + 112x) + (5 – 7)

     = 83x – 2

Vậy ta có:

83x – 2 = 81

       83x = 81 + 2

       83x = 83

           x = 83 : 83

           x = 1.

Bài 14 trang 9 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 18:41) Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.

Lời giải:

Gọi 3 số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4 (a ≥ 0; a ∈ N; a là số chẵn)

Tích của hai số sau là (a + 2)(a + 4)

Tích của hai số đầu là a.(a + 2)

Theo đề bài ta có:

(a + 2)(a + 4) – a(a + 2) = 192

a.(a + 4) + 2.(a + 4) – a.(a + 2) = 192

a 2 + 4a + 2a + 8 – a 2 – 2a = 192

(a 2 – a 2 ) + (4a + 2a – 2a) + 8 = 192

4a + 8 = 192

4a = 192 – 8

4a = 184

a = 184 : 4

a = 46.

Vậy 3 số chẵn đó là 46, 48, 50.

Bài 15 trang 9 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 23:25) Làm tính nhân

Giải bài 15 trang 9 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 15 trang 9 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Giải bài 15 trang 9 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 8 hay và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học