Hóa 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 1: (trang 103 sgk Hóa 9 - Video giải tại 3:13) Căn cứ vào sơ đồ sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Hãy viết phương trình hóa học với phi kim cụ thể là lưu huỳnh.

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Bài 2: (trang 103 sgk Hóa 9 - Video giải tại 4:25) Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của clo theo sơ đồ sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Bài 3: (trang 103 sgk Hóa 9 - Video giải tại 6:32) Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất của nó theo sơ đồ 3. Cho biết vai trò của cacbon trong phản ứng đó.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Lời giải:

PTHH biểu diễn tính chất hóa học của cacbon và một số hợp chất khác:

(1) C(r) + CO2 (k) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2CO(k)

(2) C(r) + O2 (k) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CO2 (k)

(3) CO + CuO Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CO2 + Cu

(4) CO2 (k) + C(r) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2CO(k)

(5) CO2 (k) + CaO(r) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CaCO3 (r)

(6) CO2(k) + 2NaOH(dd) dư → Na2CO3 (r) + 2H2O(l)

      CO2 (k) + NaOH (dd) đủ → NaHCO3

(7) CaCO3 (r) Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CaO(r) + CO2 (k)

(8) Na2CO3(r) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k)↑ + H2O(l)

      NaHCO3 (r) + HCl (dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

Vai trò của C trong phản ứng (1) và (2) là chất khử

Bài 4: (trang 103 sgk Hóa 9 - Video giải tại 10:25) Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết:

– Cấu tạo nguyên tử của A.

– Tính chất hóa học đặc trưng của A.

– So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận.

Lời giải:

a) Cấu tạo nguyên tử của A:

Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+ có 11 electron trong nguyên tử natri, ở chu kì 3, nhóm I.

b) Tính chất hóa học đặc trưng của natri:

Nguyên tố natri ở đầu chu kì là hai kim loại mạnh, tròn phản ứng hóa học, natri là chất khử mạnh.

Tác dụng với phi kim:

4Na + O2 → 2Na2O

2Na + Cl2 → 2NaCl

Tác dụng với dung dịch axit:

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

Tác dụng với nước: Nguyên tố Na ngoài tính chất hóa học chung của kim loại còn có tính chất hóa học đặc trưng là tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Tác dụng với dung dịch muối: Na + dung dịch CuSO4

2Na + 2H2O → 2NaOH +H2

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ +Na2SO4

c) So sánh tính chất hóa học của Na với các nguyên tố lân cận:

Na có tính chất hóa hoc mạnh hơn Mg (nguyên tố sau Na), mạnh hơn Li (nguyên tố trên Na) nhưng yếu hơn K (nguyên tố dưới Na).

Bài 5: (trang 103 sgk Hóa 9 - Video giải tại 16:37) a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32g oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4g chất rắn.

b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Lời giải:

a) Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy

PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Vậy CTHH của oxit sắt: Fe2O3.

b) Khí sinh ra CO2

PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Theo pt (1) : Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Theo pt (2) ⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g).

Bài 6: (trang 103 sgk Hóa 9 - Video giải tại 22:41) Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

VNaOH = 500ml = 0,5 lít ⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 x 4 = 2 mol.

Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Theo pt: nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.

Ta có tỉ lệ: Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 → NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo nCl2

Theo pt: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol.

CM(NaCl)= CM(NaClO) = Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 = 1,6 mol/l.

Theo pt: nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6mol.

CM(NaOH) dư = Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 = 0,8 mol/l.

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học