Hóa 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 24: Ôn tập học kì 1 - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 1: (trang 71 sgk Hóa 9 - Video giải tại 3:43) Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Bài 2: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 9:30) Cho bốn chất sau: Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.

Lời giải:

Các dãy chuyển hóa có thể có:

Dãy biến hóa 1: Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3

PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Dãy biến hóa 2: AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al

PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Bài 3: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 14:20) Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.

Lời giải:

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

– Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm chứa 3 kim loại trên

    + Kim loại nào tác dụng và có bọt khí bay lên là Al

    + 2 kim loại còn lại (Fe, Ag) không tác dụng.

    PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Cho dung dịch HCl vào hai kim loại Fe và Ag:

    + Kim loại nào tác dụng và có khí bay lên là Fe

    + Kim loại nào không tác dụng là Ag.

    PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 4: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 18:16) Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:

A. FeCl3, MgO, Cu, Ca(OH)2 .

B. NaOH, CuO, Ag, Zn.

C. Mg(OH)2, HgO, K2SO3, NaCl .

D. Al, Al2O3, Fe(OH)3, BaCl2.

Lời giải:

Axit H2SO4 loãng phản ứng được với dãy chất: Al, Al2O3, Fe(OH)2, BaCl2 hay D đúng.

Đáp án A loại Cu, FeCl3

Đáp án B loại Ag

Đáp án C loại NaCl

Bài 5: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 20:31) Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

Lời giải:

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2 hay B đúng.

Đáp án A loại CuO

Đáp án C loại KNO3

Đáp án D loại MgO, BaCl2.

Bài 6: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 22:38) Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: HCl, H2S, CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Nước vôi trong.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaCl.

D. Nước.

Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.

Lời giải:

Dùng phương án A, nước vôi trong là tốt nhất, vì nước vôi trong có phản ứng với tất cả các chất khí thải tạo thành chất kết tủa hay dung dịch.

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O.

H2S + Ca(OH)2 dư → CaS ↓ + 2H2O.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.

Bài 7: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 24:46) Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.

Lời giải:

Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, đồng và nhôm sẽ phản ứng, kim loại thu được là Ag.

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓

Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓

Bài 8: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 26:58) Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2, khí O2, khí CO2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Lời giải:

Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô các khí ẩm: SO2, CO2, O2 vì H2SO4 đặc có tính háo nước và không phản ứng với các khí này.

CaO khan có thể làm khô khí ẩm O2 vì không phản ứng với oxi nhưng CaO khan không dùng để làm khô khí ẩm SO2 và khí ẩm CO2 vì CaO khan tác dụng với khí ẩm SO2, CO2. Có thể xảy ra các phản ứng sau:

CaO + H2O → Ca(OH)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O

Hoặc CaO + SO2 → CaSO3

CO2 + CaO → CaCO3

Bài 9: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 29:41) Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.

Lời giải:

Gọi hóa trị của sắt trong muối là x.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Phương trình phản ứng hóa học:

FeClx + xAgNO3 → xAgCl ↓ + Fe(NO3)x

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Giải ra ta có x = 3. Vậy công thức hóa học của muối sắt clorua là FeCl3.

Bài 10: (trang 72 sgk Hóa 9 - Video giải tại 34:05) Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

a) PTHH:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Ta có tỉ lệ: Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 ⇒ CuSO4

Theo pt nCuSO4 pư = nFeSO4 = 0,035 mol ⇒ nCuSO4 dư = 0,07 – 0,035 = 0,035 (mol)

Vdd = 100ml = 0,1 lít

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học