Hóa 9 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Video Giải bài tập Hóa 9 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 1: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 4:06) Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất kim loại, phi kim của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử 7, 12, 16.

Lời giải:

Số hiệu nguyên tử Cấu tạo nguyên tử Tính chất
Điện tích hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp electron Số e lớp ngoài cùng Kim loại Phi kim
7 7+ 7 2 5 x
12 12+ 12 3 2 x
16 6+ 6 3 6 x

+ Giả sử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 7 ⇒ A thuộc ô số 7 trong bảng tuần hoàn, có điện tích hạt nhân là 7+, có 7eletron

Dựa vào bảng tuần hoàn ta thấy nguyên tố A thuộc chu kì 2 ⇒ có 2 lớp eletron; thuộc nhóm V ⇒ có 5 eletron lớp ngoài cùng và phi kim.

+ Tương tự với 2 nguyên tố còn lại ta được kết quả trong bảng.

Bài 2: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 12:04) Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau : điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Hãy suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nó.

Lời giải:

Điện tích hạt nhân là 11+ nên số thứ tự của nguyên tố là 11 ( ô số 11)

Có 3 lớp e ⇒ thuộc chu kì 3,

Có 1 e lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm I trong bảng tuần hoàn

Tên nguyên tố là: Natri.

Kí hiệu hóa học: Na.

Nguyên tử khối: 23.

Bài 3: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 15:47) Các nguyên tố trong nhóm I đều là những kim loại mạnh tương tự natri: tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm giải phóng hiđro, tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với phi kim khác tạo thành muối ... Viết các phương trình hóa học minh họa với kali.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

- Tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

- Tác dụng với oxi tạo thành oxit

4K + O2 → 2K2O

-Tác dụng với phi kim tạo thành muối

2K + Cl2 → 2KCl.

Bài 4: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 17:15) Các nguyên tố nhóm VII đều là những phi kim mạnh tương tự clo (trừ At), tác dụng với hầu hết kim loại tạo muối, tác dụng với hiđro tạo hợp chất khí. Viết phương trình hóa học minh họa với brom.

Lời giải:

Phương trình hóa học:

Br2 + 2K Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2KBr

Br2 + H2 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2HBr

Br2 + Cu Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CuBr2

Bài 5: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 18:33) Hãy cho biết các sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

a) Na, Mg, Al, K.

b) K, Na, Mg, Al.

c) Al, K, Na, Mg.

d) Mg, K, Al, Na.

Giải thích sự lựa chọn.

Lời giải:

Chọn đáp án b).

Giải thích:

- K cùng nhóm với Na: trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần ⇒ Tính kim loại của Na < K

- Na, Mg, Al cùng chu kì: trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần ⇒ Tính kim loại Na > Mg > Al

⇒ Dãy sắp xếp chiều tính kim loại giảm dần là K > Na > Mg > Al ⇒ Đáp án B

Bài 6: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 22:06) Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: F, O, N, P, As. Giải thích.

Lời giải:

Các nguyên tố theo chiều tăng dần của phi kim: As, P, N, O, F.

Giải thích:

- As, P, N cùng ở nhóm V theo quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết trong cùng 1 nhóm theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần

⇒ Tính phi kim N > P > As

- N, O, F cùng thuộc chu kì 2 theo quy luật biến thiên tính chất ta biết trong cùng 1 chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính phi kim tăng dần

⇒ Tính phi kim N < O < F

⇒Dãy sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là: As < P < N < O < F

Bài 7: (trang 101 sgk Hóa 9 - Video giải tại 25:27) a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng:

– A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

– 1 gam khí A chiếm 0,35 lít ở đktc.

b) Hòa tan 12,8g hợp chất khí A vào 300ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng? Tính nồng độ của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Lời giải:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Đặt công thức phân tử của A là SxOy.

Lập tỉ số về khối lượng để tính các chỉ số x và y.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Công thức phân tử của A là SO2.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

VNaOH = 300ml = 0,3 l;

nNaOH = CM. V = 1,2 x 0,3 = 0,36 mol.

Xét xem có tạo hai muối không?

So sánh tỉ lệ mol của SO2 : NaOH = 0,2 : 0,36 = 1,1 : 1,8

Như vậy khi cho SO2 vào dung dịch NaOH có các phản ứng:

SO2 + NaOH → NaHSO3.

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

Gọi nNaHSO3 = x, nNa2SO3 = y.

nSO2 = x + y = 0,2 mol.

nNaOH = x + 2y = 0,36 mol.

Giải hệ phương trình ta có: x = 0,04 mol; y = 0,16 mol.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Xem thêm các bài Giải bài tập Hóa học 9 (có video) hay khác:


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học