Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy có đáp án

Với 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 35: Động cơ đốt trong dùng cho tàu thủy có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 11.

Câu 1. Động cơ đốt trong trên tàu thủy có mấy đặc điểm?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 2. Đặc điểm đầu tiên của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 3. Đặc điểm thứ hai của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 4. Đặc điểm thứ ba của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 5. Đặc điểm thứ tư của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

A. Thường là động cơ điêzen

B. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

C. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

D. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 6. Đặc điểm thứ 5 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:

A. Công suất có thể đạt trên 50000kW

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 7. Đặc điểm thứ 6 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:

A. Công suất có thể đạt trên 50000kW

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 8. Đặc điểm thứ 7 của động cơ đốt trong dùng trên tàu thủy là:

A. Công suất có thể đạt trên 50000kW

B. Số lượng xilanh nhiều

C. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đặc điểm của động cơ đốt trong trên tàu thủy là:

1. Thường là động cơ điêzen

2. Có thể dùng một hay nhiều động cơ làm nguồn động lực

3. Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

4. Tàu cỡ lớn sử dụng động cơ có tốc độ quay thấp và có khả năng đảo chiều.

5. Công suất có thể đạt trên 50000kW

6. Số lượng xilanh nhiều

7. Thường làm mát cưỡng bức bằng nước

Câu 9. Động cơ đốt trong trên tàu thủy có bao nhiêu xilanh?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Nhiều

Đáp án đúng: D

Giải thích: Động cơ đốt trong trên tàu thủy có nhiều xilanh, có thể lên đến 42 xilanh.

Câu 10. Động cơ đốt trong của loại tàu thủy nào có tốc độ trung bình và cao?

A. Tàu cỡ nhỏ

B. Tàu cỡ trung

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án đúng: C

Giải thích: Tàu cỡ nhỏ, cỡ trung thường sử dụng động cơ tốc độ trung bình và cao.

Câu 11. Sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm mấy khối?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án đúng: B

Giải thích: Sơ đồ hệ thống truyền lực trên tàu thủy gồm 5 khối: động cơ, li hợp, hộp số, hệ trục, chân vịt.

Câu 12. Ở tàu thủy, một động cơ có thể truyền momen cho mấy chân vịt?

A. 2

B. 3

C. 2 hoặc 3

D. 1

Đáp án đúng: C

Giải thích: Ở tàu thủy, một động cơ có thể truyền momen cho 2, 3 chân vịt hoặc ngược lại một chân vịt có thể nhận momen từ nhiều động cơ.

Câu 13. Khối đầu tiên trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:

A. Động cơ

B. Li hợp

C. Hộp số

D. Hệ trục

Đáp án đúng: A

Giải thích: Các khối trong sơ đồ khối hệ thống truyền lực tàu thủy là:

1. Động cơ

2. Li hợp

3. Hộp số

4. Hệ trục

5. Chân vịt

Câu 14. Khối thứ hai trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:

A. Động cơ

B. Li hợp

C. Hộp số

D. Hệ trục

Đáp án đúng: B

Giải thích: Các khối trong sơ đồ khối hệ thống truyền lực tàu thủy là:

1. Động cơ

2. Li hợp

3. Hộp số

4. Hệ trục

5. Chân vịt

Câu 15. Khối thứ ba trong sơ đồ khối của hệ thống truyền lực tàu thủy là:

A. Động cơ

B. Li hợp

C. Hộp số

D. Hệ trục

Đáp án đúng: C

Giải thích: Các khối trong sơ đồ khối hệ thống truyền lực tàu thủy là:

1. Động cơ

2. Li hợp

3. Hộp số

4. Hệ trục

5. Chân vịt

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học