Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ Đề thi Tiếng Anh 7 Giữa kì 1 iLearn Smart World năm 2024 mới nhất chọn lọc, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Anh 7 Smart World bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 iLearn Smart World
Môn: Tiếng Anh 7
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
LISTENING
Exercise 1: Listen to three people (Zach, Erica and Brian) talking about their hobbies in the past and now. Choose the best answer A, B or C.
Zach:
1. What was Zach’s favourite hobby in the past?
A. singing
B. playing sports
C. painting
2. In the near future, Zach will have a show _______.
A. in his garage
B. in a museum
C. at a gallery
Erica:
3. What did Erica collect when she was young?
A. baseball cards
B. textbooks
C. coins
4. What does Erica like best about her hobby now?
A. She loves collecting everything.
B. She loves being outside at the weekend.
C. She loves seeing her flowers change.
Brian:
5. When Brian was a teenager, he loved _______.
A. staying at home
B. playing video games
C. playing sports
6. How does Brian keep fit and stay healthy at the moment?
A. playing sports at the weekend
B. sitting in front of computer screen
C. going hiking with his group every weekend
LANGUAGE FOCUS
Exercise 2: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
7.
A. information
B. generation
C. examination
D. example
8.
A. make
B. animal
C. bake
D. case
9.
A. takes
B. mondays
C. stations
D. walls
10.
A. plates
B. knights
C. parks
D. flowers
Exercise 3: Choose the correct answer.
11. Peter enjoys ________ at weekend. Then he puts his videos on Youtube.
A. collecting stickers
B. playing video games
C. making vlogs
D. building models
12. My sister usually ________ in her free time. We love her cookies the most.
A. reads comics
B. collects dolls
C. plays sports
D. bakes cakes
13. My brother often goes ice skating in the _______.
A. ice rink
B. theater
C. market
D. water park
14. Where should we meet? - Let’s meet ______ the coffee shop.
A. on
B. in front of
C. between
D. behind of
15. We ________ the sports center tonight. Do you want to join us?
A. go
B. are going to
C. goes
D. is going to
16. Let’s go to the cinema this evening! - Sorry, I’m afraid I can’t make it. I ______ my grandparents tonight.
A. visit
B. visits
C. visiting
D. am visiting
17. My cousins ________ jogging every day. They only do it three times a week.
A. go
B. don’t go
C. doesn’t go
D. won’t go
18. Mr. John always drinks a cup of coffee _____ the morning.
A. in
B. on
C. between
D. next to
19. My back hurts! - You _______ sit down all day!
A. don’t
B. should
C. do
D. shouldn’t
20. Tom loves listening to ______ music before sleep. It helps him feel relaxed and peaceful.
A. rock
B. blues
C. hip-hop
D. electronic
Exercise 4: Find the incorrect underlined part.
21. How many exercise do you do every week? - A lot.
A. many
B. exercise
C. every week
D. lot
22. Did you buy Harry Styles’s new CD? He released his third album on May.
A. Did
B. Styles’s
C. his
D. on
23. I’m a big fan of Imagine Dragons Band. They concerts are always incredible.
A. a
B. of
C. They
D. always
24. Mr. Parker always rides his bike to work, but today he catches the bus.
A. always
B. to
C. but
D. catches
25. Getting enough sleep every night help us stay healthy and energetic.
A. Getting
B. help
C. stay
D. energetic
READING
Exercise 5: Read the passage, and then choose the best answer A, B or C.
Do you skip breakfast? Millions of people do, and if you are one of them, you are harming your learning and thinking ability. Skipping breakfast can cause you to be hungry, tired, or grumpy by the middle of the morning. Why is that? First, when you wake up, you have not eaten for about eight hours. Your body’s energy, called glucose, is low. Eating breakfast raises the level of glucose in your brain. Your brain requires a constant flow of glucose to do lots of work.
So eating breakfast will help you learn better at school. What if you don’t have enough time for breakfast or if you are not hungry when you wake up? Having something for breakfast is better than nothing. Drink some milk or juice. Then catch a nutritious snack later on in the morning. Yoghurt, dry cereal, cheeses, or fruit are good choices. What if you don’t like breakfast foods? Then eat healthy foods you like. Even cold pizza or a fruit smoothie can power your morning. Any way you look at it, there’s no reason to skip this important meal.
26. When can you feel tired and hungry if you skip breakfast?
A. in the morning
B. in the afternoon
C. in the evening
27. What does eating breakfast do to your brain?
A. makes you think better
B. wakes up your brain
C. gives power to your brain
28. What advice does it give if you don't have time for breakfast?
A. skip it and wait for lunch
B. have a drink at home and then a snack at school
C. make a sandwich to eat at school
29. What advice does it give if you don't like breakfast?
A. have some fast food
B. have a sweet fruit
C. choose any healthy food
30. According to the writer, ___________.
A. you can skip your breakfast if you eat a lot at lunchtime
B. breakfast is so important that you shouldn’t skip
C. if you don’t like breakfast foods, you can eat anything you like
Exercise 6: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank from the box.
guitar music boring types favourite |
My name is William. There are five members in my family and we all love listening to music. However, we like different (31) ______ of music. I like hip hop and rock. I think they’re exciting. I often listen to my (32) ______ songs when I’m doing my homework.
My sister loves (33)______, too. Her favourite kind of music is pop. She is a big fan of some boy bands. My mom likes listening to classical music and jazz. She often plays jazz and classical music on the piano. I don’t like them. They’re (34) _______ . My dad really likes country music. His favourite singer is Blake Shelton. He often plays the (35)_______ and sings country songs in his free time.
WRITING
Exercise 7: Complete the second sentence so that it means the same as the first one. Use the word in brackets and do not change it.
36. My father often collects stamps in his free time. (HOBBY)
=> My ____________________ collecting stamps.
37. The Japanese have a healthy diet so they live long lives. (OF)
=> The Japanese live long lives ____________________ healthy diet.
38. Mark’s hobby is collecting soccer stickers. (LOVE)
=> Mark ____________________________________ in his free time.
39. It’s not a good idea to eat fast food and drink coke regularly. (SHOULD)
=> You ________________________________________________________.
40. It is advisable for people to exercise every day. (SHOULD)
=> People ______________________________________________________.
-----THE END-----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. B |
6. C |
7. D |
8. B |
9. A |
10. D |
11. C |
12. D |
13. A |
14. B |
15. B |
16. D |
17. B |
18. A |
19. D |
20. B |
21. A |
22. D |
23. C |
24. D |
25. B |
26. A |
27. C |
28. B |
29. C |
30. B |
31. types |
32. favourite |
33. music |
34. boring |
35. guitar |
36. father’s hobby is
37. because of their
38. loves collecting soccer stickers
39. shouldn’t eat fast food and drink coke regularly
40. should exercise every day
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Sở thích của Zach trong quá khứ là?
A. hát
B. chơi thể thao
C. vẽ tranh
Thông tin: I used to play sports a lot when I was younger, but I don’t play much anymore.
Tạm dịch: Tôi từng chơi rất nhiều môn thể thao khi còn trẻ, nhưng giờ thì không.
Đáp án B.
2.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Ở tương lai gần, Zach sẽ có một chương trình ______.
A. ở trong ga-ra của mình
B. ở một bảo tàng
C. ở một buổi triển lãm
Thông tin: pretty soon I’ll have a show at a gallery.
Tạm dịch: rất sớm thôi tôi sẽ có một buổi triển lãm riêng ở một phòng tranh.
Đáp án C.
3.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Erica đã sưu tập gì khi còn nhỏ?
A. thẻ bóng chày
B. sách giáo khoa
C. đồng xu
Thông tin: I used to collect everything – comic books, baseball cards, you name it.
Tạm dịch: Tôi từng sưu tập tất cả mọi thứ - truyện tranh, thẻ bóng chày, vân vân.
Đáp án A.
4.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Erica thích nhất điểm gì về sở thích của cô ấy ở hiện tại?
A. Cô ấy thích sưu tập mọi thứ
B. Cô ấy thích ở ngoài trởi vào cuối tuần
C. Cô ấy thích nhìn những bông hoa của mình thay đổi
Thông tin: I love seeing them change. That’s what I like best about it, I guess.
Tạm dịch: Tôi thích việc nhìn chúng thay đổi. Đó có lẽ là điều tôi thích nhất với sở thích này.
Đáp án C.
5.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Khi Brian vẫn còn là một thiếu niên, cậu thích ______.
A. ở nhà
B. chơi trò chơi điện tử
C. chơi thể thao
Thông tin: When I was a teenager, all I did was sit around playing video games.
Tạm dịch: Khi tôi còn là một thiếu niên, tất cả những thứ tôi làm chỉ là ngồi chơi trò chơi điện tử.
Đáp án B.
6.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Hiện tại, Brian giữ dáng và giữ sức khỏe như thế nào?
A. chơi thể thao vào cuối tuần
B. ngồi trước màn hình máy tính
C. đi bộ đường dài với nhóm của mình vào mỗi cuối tuần
Thông tin: I belong to a hiking group. and we go someplace different every weekend. I keep fit and healthy this way.
Tạm dịch: Tôi tham gia một nhóm đi bộ đường dài, và chúng tôi tới các địa điểm khác nhau vào mỗi cuối tuần. Đây cũng là cách tôi giữ dáng và giữ sức khỏe.
Đáp án C.
Bài nghe:
1. Zach
I used to play sports a lot when I was younger, but I don’t play much anymore. Now I enjoy painting. I have my own studio in my garage, and pretty soon I’ll have a show at a gallery. Maybe I’ll become famous! I really enjoy using bright colors in my paintings – that’s what I like best about it.
2. Erica
I’ve always collected things, even when I was young. I used to collect everything – comic books, baseball cards, you name it. But they’re all packed away in boxes now. Now my favorite pastime is gardening. I spend all weekend outside with my flowers. I love seeing them change. That’s what I like best about it, I guess. They’re these little seeds at first, and then one day, they’re big, beautiful flowers.
3. Brian
When I was a teenager, all I did was sit around playing video games. But I can’t stand them anymore. I work in an office now, so I sit in front of a boring computer screen all day. Now I like being outdoors. I belong to a hiking group. and we go someplace different every weekend. I keep fit and healthy this way. The best thing is that I can make some really great friends.
Tạm dịch:
1. Zach
Tôi từng chơi rất nhiều môn thể thao khi còn trẻ, nhưng giờ thì không. Hiện tại, tôi thích vẽ tranh. Tôi có riêng một phòng studio ở trong ga-ra xe, và rất sớm thôi tôi sẽ có một buổi triển lãm riêng ở một phòng tranh. Có thể tôi sẽ trở nên nổi tiếng. Tôi rất thích dùng những màu sắc tươi sáng trong các bức vẽ - đó là điều tôi thích nhất!
2. Erica
Tôi vẫn luôn sưu tập các đồ vật, kể từ khi tôi vẫn còn nhỏ. Tôi từng sưu tập tất cả mọi thứ - truyện tranh, thẻ bóng chày, vân vân. Nhưng giờ chúng đều được xếp gọn trong hộp. Giờ, sở thích của tôi là làm vườn. Tôi dành mọi cuối tuần ở ngoài vườn với những bông hoa của mình. Tôi thích việc nhìn chúng thay đổi. Đó có lẽ là điều tôi thích nhất với sở thích này. Chúng ban đầu chỉ là những hạt nhỏ, và rồi một ngày, chúng lớn lên trở thành những bông hoa xinh đẹp.
3. Brian
Khi tôi còn là một thiếu niên, tất cả những thứ tôi làm chỉ là ngồi chơi trò chơi điện tử. Nhưng tôi không còn chịu được nữa. Hiện tại, tôi làm việc ở một văn phòng, nên tôi ngồi cả ngày trước màn hình máy tính nhàm chán. Giờ tôi thích các hoạt động ngoài trời. Tôi tham gia một nhóm đi bộ đường dài, và chúng tôi tới các địa điểm khác nhau vào mỗi cuối tuần. Đây cũng là cách tôi giữ dáng và giữ sức khỏe. Điều tốt nhất là tôi làm quen được những người bạn tuyệt vời.
7.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
B. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
C. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/
D. example /ɪɡˈzɑːmpl/
Đáp án D.
8.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. make /meɪk/
B. animal /ˈænɪml/
C. bake /beɪk/
D. case /keɪs/
Đáp án B.
9.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích: Cách phát âm “-s/-es”
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. takes
B. mondays
C. stations
D. walls
Các đáp án B, C, D có tận cùng là các phụ âm hữu thanh => “s” phát âm là /z/; Đáp án A có tận cùng là âm vô thanh /k/ => “s” phát âm là /s/
Đáp án A.
10.
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích: Cách phát âm “-s/-es”
- /s/: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- /iz/: Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
- /z/: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. plates
B. knights
C. parks
D. flowers
Các đáp án A, B, C có tận cùng là các âm vô thanh => “s” được phát âm là /s/; Đáp án D có tận cùng là âm hữu thanh => “s” phát âm là /z/
Đáp án D.
11.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Peter thích _______ vào cuối tuần. Sau đó cậu ấy đăng video của mình lên Youtube.
A. sưu tầm hình dán
B. chơi trò chơi điện tử
C. làm vlog
D. dựng mô hình
Đáp án C.
12.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Chị gái tôi thường _____ trong thời gian rảnh. Chúng tôi thích bánh quy của chị ấy nhất.
A. reads comics: đọc truyện tranh
B. collects dolls: sưu tập búp bê
C. plays sports: chơi thể thao
D. bakes cakes: nướng bánh
Đáp án D.
13.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Anh trai tôi thường đi trượt hea ở _____.
A. ice rink: sân hea
B. heatre: rạp hát
C. market: chợ
D. water park: công viên nước
Đáp án A.
14.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Chúng ta nên gặp ở đâu? - Hãy gặp ______ quán cà phê.
A. on: trên
B. in front of: trước
C. between: giữa
D. behind: sau, không dùng “behind of”
Đáp án B.
15.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách ung: Diễn tả một hành động ở tương lai được lên kế hoạch từ trước
Tạm dịch: Chúng tớ sẽ đi tới trung tâm thể thao tối nay. Cậu có muốn đi cùng không?
Đáp án B.
16.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một hành động ở tương lai được lên kế hoạch từ trước
Tạm dịch: Tối nay cùng ra rạp xem phim đi! - Xin lỗi, tớ e là không đi được. Tớ sẽ đi thăm ông bà tối nay.
Đáp án D.
17.
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích: Chủ ngữ “my cousins” số nhiều, không đi kèm “doesn’t” => loại đáp án C.
Tạm dịch: Anh chị họ tôi không đi bộ mỗi ngày. Họ chỉ đi 3 ngày một tuần.
Đáp án B.
18.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm: in the morning: vào buổi sáng
on + thứ
between A and B: giữa A và B
next to: sát cạnh
Tạm dịch: Ông John luôn uống một cốc cà phê vào buổi sáng.
Đáp án A.
19.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Vị trí sau chủ ngữ, trước động từ nguyên thể cần điền một động từ khuyết thiếu.
Câu lời khuyên dùng: should Vinf / shouldn’t Vinf
Tạm dịch: Lưng tôi đau quá! - Bạn không nên ngồi cả ngày.
Đáp án D.
20.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Tom thích nghe nhạc _____ trước khi ngủ. Nó khiến anh ấy cảm thấy thư giãn và yên bình.
A. rock
B. blues
C. hip-hop
D. electronic: nhạc điện tử
Đáp án B.
21.
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích: Danh từ “exercise” trong câu không đếm được => Dùng câu hỏi “How much”
Sửa: many => much
Tạm dịch: Bạn tập luyện thể dục chừng nào mỗi tuần? – Rất nhiều.
Đáp án A.
22.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Trước tháng dùng giới từ “in”
on + thứ
Sửa: on => in
Tạm dịch: Bạn đã mua đĩa CD mới của Harry Styles chưa? Anh ấy vừa phát hành album thứ ba hồi tháng 5.
Đáp án D.
23.
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích: Đứng trước danh từ “concerts” cần một tính từ sở hữu, không ung đại từ “they”
Sửa: They => Their
Tạm dịch: Tôi là một người hâm mộ ban nhạc Imagine Dragons. Các buổi biểu diễn của họ đều xuất sắc.
Đáp án C.
24.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Vế đầu tiên miêu tả thói quen của nhân vật “Mr. Parker”, dấu hiệu “always”
Vế thứ hai muốn nói về một sự thay đổi tạm thời, khác với thói quen bình thường => thì Hiện tại tiếp diễn
Sửa: catches => is catching
Tạm dịch: Ông Parker luôn đạp xe đi làm, nhưng hôm nay ông ấy bắt xe buýt.
Đáp án D.
25.
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ
Giải thích: Chủ ngữ “getting enough sleep every night” chia số ít => động từ thêm s/es ở thì Hiện tại đơn
Sửa: help => helps
Tạm dịch: Việc ngủ đủ giấc mỗi đêm giúp chúng ta mạnh khỏe và đầy năng lượng.
Đáp án B.
26.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nếu bỏ bữa sáng, khi nào bạn có thể thấy mệt và đói?
A. vào buổi sáng
B. vào buổi chiều
C. vào buổi tối
Thông tin: Skipping breakfast can cause you to be hungry, tired, or grumpy by the middle of the morning.
Tạm dịch: Bỏ bữa sáng có thể gây đói bụng, mệt mỏi hoặc cáu gắt vào nửa buổi sáng.
Đáp án A.
27.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ăn sáng ảnh hưởng như nào tới não của bạn?
A. khiến bạn nghĩ tốt hơn
B. khiến bạn tỉnh táo
C. cho não bạn năng lượng
Thông tin: Eating breakfast raises the level of glucose in your brain. Your brain requires a constant flow of glucose to do lots of work.
Tạm dịch: Ăn sáng giúp ang lượng “glucose” bên trong não. Não bộ của bạn yêu cầu một nguồn glucose chảy liên tục để làm rất nhiều công việc.
Đáp án C.
28.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Lời khuyên nào được đưa ra nếu bạn không đủ thời gian cho bữa sáng?
A. bỏ và chờ bữa trưa
B. ở nhà uống một loại thức uống và ăn vặt ở trường
C. làm bánh mì kẹp để ăn sáng ở trường
Thông tin: What if you don’t have enough time for breakfast or if you are not hungry when you wake up? Having something for breakfast is better than nothing. Drink some milk or juice. Then catch a nutritious snack later on in the morning.
Tạm dịch: Sẽ ra sao nếu bạn không đủ thời gian ăn sáng hoặc nếu bạn không thấy đói khi vừa ngủ dậy? Ăn thứ gì đó vào bữa sáng sẽ tốt hơn việc không ăn gì. Uống sữa hoặc nước ép. Sau đó ăn bổ sung một loại đồ ăn vặt giàu dinh dưỡng vào nửa buổi sáng.
Đáp án B.
29.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Lời khuyên nào cho việc bạn không thích ăn sáng?
A. ăn đồ ăn nhanh
B. ăn hoa quả ngọt
C. chọn bất kì loại đồ ăn lành mạnh nào
Thông tin: What if you don’t like breakfast foods? Then eat healthy foods you like.
Tạm dịch: Còn nếu bạn không thích đồ ăn sáng? Vậy thì hãy ăn một món ăn lành mạnh mà bạn thích.
Đáp án C.
30.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo người viết, ______.
A. bạn có thể bỏ bữa sáng nếu bạn ăn nhiều ở bữa trưa
B. bữa sáng rất quan trọng đến mức bạn không nên bỏ
C. nếu bạn không thích đồ ăn sáng, bạn có thể ăn bất kì cái gì mình thích
Thông tin: Any way you look at it, there’s no reason to skip this important meal.
Tạm dịch: Theo bất kì cách này, không có lí do gì để bỏ bữa ăn quan trọng này.
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
Bạn có bỏ bữa sáng không? Hàng triệu người có thói quen này, và nếu bạn là một trong số đó, bạn đang gây hại đến khả năng học tập và suy nghĩ của mình. Bỏ bữa sáng có thể gây đói bụng, mệt mỏi hoặc cáu gắt vào nửa buổi sáng. Sao lại như vậy? Đầu tiên, khi bạn thức dậy, cơ thể đã không ăn trong khoảng 8 tiếng. Năn lượng của cơ thể bạn, gọi là “glucose”, đang thấp. Ăn sáng giúp tăng lượng “glucose” bên trong não. Não bộ của bạn yêu cầu một nguồn glucose chảy liên tục để làm rất nhiều công việc.
Ăn sáng cũng giúp bạn học tốt hơn ở trường. Sẽ ra sao nếu bạn không đủ thời gian ăn sáng hoặc nếu bạn không thấy đói khi vừa ngủ dậy? Ăn thứ gì đó vào bữa sáng sẽ tốt hơn việc không ăn gì. Uống sữa hoặc nước ép. Sau đó ăn bổ sung một loại đồ ăn vặt giàu dinh dưỡng vào nửa buổi sáng. Sữa chua, ngũ cốc khô, phô-mai, hoặc hoa quả đều là những lựa chọn tốt. Còn nếu bạn không thích đồ ăn sáng? Vậy thì hãy ăn một món ăn lành mạnh mà bạn thích. Kể cả pizza nguội hay một cốc sinh tố hoa quả cũng có thể nạp năng lượng cho buổi sáng của bạn. Theo bất kì cách này, không có lí do gì để bỏ bữa ăn quan trọng này.
31.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ, cụm “type of music”: loại âm nhạc
Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng tôi thích những loại âm nhạc khác nhau.
Đáp án types.
32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí cần điền một tính từ
Tạm dịch: Tôi thường nghe những bài hát yêu thích khi làm bài tập về nhà.
Đáp án favourite.
33.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí cần điền một danh từ.
Tạm dịch: Chị tôi cũng thích âm nhạc nữa.
Đáp án music.
34.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Vị trí cần điền một tính từ, mang nghĩa không tích cực.
Tạm dịch: Tôi không thích chúng. Chúng rất nhàm chán.
Đáp án boring.
35.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm “play the guitar”: chơi đàn ghi-ta
Tạm dịch: Ông thường chơi đàn ghi-ta và hát những bài nhạc đồng quê trong thời gian rảnh.
Đáp án guitar.
Dịch bài đọc:
Tên tôi là William. Gia đình tôi có 5 thành viên và chúng tôi đều thích nghe nhạc. Tuy nhiên, chúng tôi thích nghe những loại nhạc khác nhau. Tôi thích nhạc hip-hop và rock. Tôi nghĩ chúng rất hào hứng. Tôi thường nghe những bài hát yêu thích khi làm bài tập về nhà.
Chị gái tôi cũng thích âm nhạc. Thể loại yêu thích của chị là pop. Chị hâm mộ một số ban nhạc nam. Mẹ tôi thích nghe nhạc cổ điển và jazz. Bà thường chơi piano những bản nhạc jazz và cổ điển. Tôi không thích chúng. Tôi nghĩ chúng thật nhàm chán. Bố tôi rất thích nhạc đồng quê. Ca sĩ yêu thích của ông là Blake Shelton. Ông thường chơi đàn ghi-ta và hát những bài nhạc đồng quê trong thời gian rảnh.
36.
Kiến thức: Các cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Hobby: sở thích
Tạm dịch: Sở thích của bố tôi là sưu tập tem.
Đáp án: father’s hobby is.
37.
Kiến thức: Các cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: so: nên = because of + V-ing/ N.phr (Cụm danh từ)
Tạm dịch: Người Nhật Bản sống lâu do chế độ ăn lành mạnh của họ.
Đáp án: because of their.
38.
Kiến thức: Các cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: hobby: sở thích = love + V-ing: yêu thích làm gì
Tạm dịch: Mark thích sưu tập hình dán bóng đá trong thời gian rảnh.
Đáp án: loves collecting soccer stickers.
39.
Kiến thức: Các cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: It’s (not) a good idea to Vinf = S + should (not) + Vinf: Ai nên làm gì
Tạm dịch: Bạn không nên ăn đồ ăn nhanh và uống cola thường xuyên.
Đáp án: shouldn’t eat fast food and drink coke regularly.
40.
Kiến thức: Các cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: It is advisable (for sb) to Vinf = S + should Vinf
Tạm dịch: Mọi người nên tập thể dục mỗi ngày.
Đáp án: should exercise every day.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 iLearn Smart World
Môn: Tiếng Anh 7
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
LISTENING
Exercise 1: Listen to two friends talking about movies. Fill in the blanks with suitable words.
Name of the movie |
Kind of movie |
Time |
Mr and Mrs Jones |
action |
3:00 PM |
War Games |
(1) _______________ |
2:45 PM |
Robot 2075 |
(2) _______________ |
1:00 PM |
(3) ____________ |
romantic comedy |
4:45 PM |
Midnight Moon |
(4) _______________ |
12:00 PM 2:30 PM (5) _______ PM |
LANGUAGE FOCUS
Exercise 2: Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’.
6.
A. always
B. education
C. today
D. answer
7.
A. hardly
B. paper
C. population
D. maybe
8.
A. occasion
B. major
C. argue
D. nation
9.
A. markets
B. mentions
C. thinks
D. lasts
10.
A. frameworks
B. decades
C. presentations
D. persuades
Exercise 3: Choose the correct answer.
11. We brought our oven to my grandmother’s house and she uses it to __________.
A. collect stickers
B. play video games
C. make vlogs
D. bake cakes
12. Let’s meet in front of the _______ at 6 PM. We’ll buy tickets and some popcorn together.
A. market
B. movie theater
C. amusement park
D. sports center
13. There is a new ________ in our neighbourhood. How about playing volleyball there on Saturday?
A. ice rink
B. theater
C. sports center
D. water park
14. I can’t find my glasses anywhere! - You put them _____ the sofa _____ the living room.
A. on - in
B. in front of - on
C. between - and
D. in - on
15. It’s 12 AM already! Go back to your bed, you _________ stay up late!
A. do
B. are
C. should
D. shouldn’t
16. Remember to ________ after lunch. You need to eat something before taking it.
A. get some sleep
B. take vitamins
C. take your medicine
D. keep warm
17. Mandy usually ________ with us on Friday afternoon.
A. go swimming
B. doesn’t swim
C. swims
D. goes swim
18. _____ is the slow and sad music. It started as African-American folk songs.
A. Blues
B. RnB
C. Rock
D. Pop
19. Whose instruments are these? - These are Jack’s and over there is ______ guitar.
A. my
B. me
C. myself
D. mine
20. Lily’s voice is beautiful and sweet. She should take part in a ______.
A. fair
B. talent show
C. fun run
D. concert hall
Exercise 4: Correct the underlined mistake in each sentence below.
Sentences |
Correction |
21. I love rock music. I doesn’t like jazz and blues. 22. He think getting enough sleep is very important to stay healthy. 23. This Saturday, we visit our uncle in Da Nang city. 24. Is she often eat lots of fast food and rarely exercise? 25. What kind of music are you like listening to? |
___________ ___________ ___________ ___________ ___________ |
READING
Exercise 5: Read the passage, and then choose the best answer A, B or C.
Do you like movies?
Hi! My name is Marco. Do you like movies? I do. I like movies very much. Everyone in my family likes movies too. My family watches movies in different ways. Sometimes we go to the cinema to watch movies. Sometimes we watch movies at home. When we watch movies at home, we see then on DVDs. We also watch movies from the Internet. My favourite movies are action movies. I like exciting things and action movies are exciting. My sister likes to watch movies, too. She does not like the same kind of movies that I like. She likes movies that are funny. My father likes to watch movies about real things and real people. These kinds of movies are called documentaries. My mother is different from all of us. She likes all kinds of movies.
Last week we watched an old movie. It was called "The Sound of Music." It was about a family living in Austria. They were very good singers. In the movie, the mother died. The father and the children needed a new mother. The family was also in some danger. At the end of the movie the family was safe and they got a new mother. I liked the movie because it had a happy ending.
26. What are Marco’s favourite movies?
A. action movies
B. cartoons
C. documentaries
27. Marco’s family don’t watch movies ________.
A. in the cinema
B. from the Internet
C. in their friends’ house
28. What is “documentary movie”?
A. It’s funny and exciting
B. It is about science in the future
C. It is about real things and real people
29. When did Marco’s family watch the movie named “The Sound of Music”?
A. last night
B. last week
C. last month
30. Why did Marco like “The Sound of Music”?
A. because it’s an action movie
B. because he likes music
C. because it had a happy ending
Exercise 6: Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank from the box.
should cycling strength gradually exercise |
Along with jogging and swimming, cycling is the best all-round forms of (31) _______ . It can help to increase your (32) ________ and energy, giving you a stronger heart. You don’t carry the weight of your body on your feet when (33) _______. It is also a good form for people with a pain in your feet or your back. You should start this hobby (34) _______ . Doing too quickly can have bad effects. You should cycle twice or three times a week. If you find you are in pain, you (35) _______ stop and take a rest.
WRITING
Exercise 7: Unscramble the sentences.
36. shouldn’t / too / video games. / play / You / much/
_____________________________________________
37. tomorrow? / What/ Mandy / we / time / are / meeting
_____________________________________________
38. afternoon. / this / are/ friends / baseball / playing / My / Saturday
_____________________________________________
39. coins / has / brother / of / collection / My / and stamps. / a
_____________________________________________
40. do / What / to / I / should / healthier? / become
_____________________________________________
-----THE END-----
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)