Đề thi Cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on năm 2024 (có đáp án)
Trọn bộ Đề thi Tiếng Anh 7 Cuối kì 2 Right on! năm 2024 mới nhất chọn lọc, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Cuối kì 2 Tiếng Anh 7.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 2 Tiếng Anh 7 Right on bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Cuối kì 2 Right on!
Môn: Tiếng Anh 7
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. donate
B. grow
C. yoghurt
D. tower
2.
A. decided
B. managed
C. protected
D. created
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. wonder
B. engine
C. advise
D. damage
4.
A. organise
B. mechanic
C. designer
D. however
III. Choose the best option to complete each of the following questions.
5. Nancy seldom travels by __________ because she’s scared of flying.
A. boat
B. bus
C. plane
D. subway
6. In some parts of the world, animal transport is __________ as modern types of transport.
A. as popular
B. more popular
C. much popular
D. most popular
7. I need a new __________ for my desktop computer. The ‘Enter’ key doesn’t work.
A. username
B. keyboard
C. mouse
D. router
8. The train was late __________ there was a problem on the line.
A. however
B. so
C. although
D. because
9. I’m getting up at 6:00 tomorrow because I don’t want __________ my bus. I can’t be late for the interview.
A. having
B. taking
C. to miss
D. to catch
10. Nick __________ to Costa Rica tomorrow for six weeks to work on a turtle conservation project. Everything is ready.
A. goes
B. is going
C. will go
D. went
11. David often __________ computer games in the evening, but he __________ out at the soup kitchen now.
A. plays / helps
B. is playing / is helping
C. is playing / helps
D. plays / is helping
12. My hometown isn’t __________ as it was five years ago. It’s much bigger and more modern.
A. the same
B. like
C. different
D. similar
13. Energy-efficient light bulbs use __________ electricity than traditional bulbs, so they’re better for the environment.
A. more
B. much
C. less
D. least
14. Student A: Governments should stop people from smoking in the parks. - Student B: __________
A. What can we do?
B. That’s a great event.
C. Smoking is worse for your health.
D. I think so.
IV. Write the correct form of the words in brackets.
15. We can reduce air _________ by taking public transport, walking or cycling instead of driving. (POLLUTE)
16. Dr. Jane Goodall is famous for her __________ work to protect chimpanzees. (IMPRESS)
17. People are cutting down trees, and this destroys the natural environment of many __________ animals. (DANGER)
18. One of the causes of global warming is __________. Humans are cutting down so many trees. (FOREST)
19. Yok Đôn is one of the biggest __________ parks in Vietnam. It is also home to wild elephants and leopards. (NATION)
20. One of the most popular tourist __________ in Scotland is the famous Edinburgh Castle. It’s the best place for sightseeing in the city. (ATTRACT)
V. Read the following passage on a travelling blog. For each question, write T if the statement is TRUE, F if the statement is FALSE and NI if there is NO INFORMATION on it.
Swansea is the second largest city in Wales (after Cardiff). It is located on Britain’s west coast, and is home to the famous Swansea Festival. The hotels in Swansea are cheaper than those in many other British cities. They are also clean and safe. There are many interesting places you can visit. Swansea market is at the heart of the city. It is the largest indoor market in Wales with more than 100 stalls selling everything from jewellery to vegetables. Everyone can find something nice to take home. The market opens every day except Sunday. You can also buy fashionable clothes at the Quadrant and St David’s shopping centres. There, you can find big department stores and many smaller shops. The Swansea Museum – the oldest museum in Wales – is well worth a visit. There are six galleries with collections of different kinds of objects. If you have time, you should take a walk in Clyne Gardens, or visit the Grand Theatre, one of Britain’s oldest theatres. Swansea has got an excellent network of public transport, cycle routes and walking routes, so there are multiple ways to explore Swansea without the need for a car.
21. Swansea is as big as Cardiff.
22. Visitors pay less for accommodation in Swansea than in many other places in Britain.
23. People can shop at Swansea market every day.
24. You need a lot of time to visit Clyne Gardens.
25. Travelling by car is the only way to get around Swansea.
VI. Read the following email. For each question, choose the best option.
Dear all students,
We want Saint Louis School to be greener. Therefore, we want all of you to follow these simple rules:
- Don’t (26) __________. Rubbish on the ground is unhealthy for people because it attracts animals like rats and flies and they spread diseases.
- Don’t throw away plastic bottles, paper, cardboard boxes and cans. Every class should sort the rubbish for recycling. Put all the plastic bottles and bags in the green bins. Batteries (27) __________ go in recycling bins or with normal rubbish. Place them in a separate box instead, and the school will collect them at the end of the month.
- Don’t throw away your food waste like banana (28) __________ or apple cores. Put them into the compost bin. We can use the compost to grow (29) __________ vegetables in our greenhouse.
- Bring your own reusable water bottles to school to get drinks and refill the water.
- Turn (30) __________ the lights when you leave the classroom. When the teacher isn’t using the computer or other electronic equipment, switch them off instead of leaving them on standby. You can save electricity this way.
Let’s make our school a greener place and help protect the environment. Our planet is in our hands!
26.
A. waste
B. garbage
C. damage
D. litter
27.
A. cannot
B. should
C. needn’t
D. have to
28.
A. cover
B. skins
C. pots
D. shell
29.
A. natural
B. fresh
C. organic
D. delicious
30.
A.off
B. on
C. up
D. down
VII. Rewrite the following sentences without changing their meaning.
31. Let’s install recycling bins in the school corridors.
=> Why ____________________________________?
32. It’s against the rules to use mobile phones during lessons.
=> Students _________________________________.
33. The Burj Khalifa is taller than any other buildings in the world.
=> The Burj Khalifa is the ______________________.
VIII. Use the given words or phrases to make complete sentences.
34. you / prefer / travel / car / train?
____________________________________________?
35. My parents / agree / build / birdhouse / garden.
____________________________________________?
IX. You will hear a teacher making an announcement. Listen and complete the notes with NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each blank.
THE RIVER CLEAN-UP
Date: __(36)__ , 31st May.
Time: 9:00 – __(37)__
Need:
- ___(38)___
- Comfortable clothes
- Hat
Activities:
- __(39)___ litter
- Repair fences and signs.
Lunch: Snacks, fruit juice, sandwiches and ___(40)___
-----------------THE END-----------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
31. Why don’t we install recycling bins in the school corridors?
32. Students can’t use mobile phones during lessons./ Students mustn’t use mobile phones during lessons.
33. The Burj Khalifa is the tallest building in the world.
34. Do you prefer travelling by car or by train?
35. My parents agreed to build a birdhouse in the garden./ My parents agreed to build a birdhouse in our garden.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. donate /dəʊˈneɪt/
B. grow /ɡrəʊ/
C. yoghurt /ˈjəʊɡərt/
D. tower /ˈtaʊə(r)/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Chọn D
2. B
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
A. decided /dɪˈsaɪdɪd/
B. managed /ˈmænɪdʒd/
C. protected /prəˈtektɪd/
D. created /kriˈeɪtɪd/
Cách phát âm “-ed”
- /t/: Khi từ có tận cùng bằng các âm /tʃ/, /θ/, /ʃ/, /s/, /k/, /p/, /f/.
- /ɪd/: Khi từ có tận cùng là các âm /t/, /d/.
- /d/: Khi các từ có tận cùng là âm còn lại.
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /d/, còn lại phát âm là /ɪd/.
Chọn B
3. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. wonder /ˈwʌndə(r)/
B. engine /ˈendʒɪn/
C. advise /ədˈvaɪz/
D. damage /ˈdæmɪdʒ/
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn C
4. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. organise /ˈɔːɡənaɪz/
B. mechanic /məˈkænɪk/
C. designer /dɪˈzaɪnə(r)/
D. however /haʊˈevə(r)/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Chọn A
5. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. boat (n): thuyền
B. bus (n): xe buýt
C. plane (n): máy bay
D. subway (n): tàu điện ngầm
Nancy seldom travels by plane because she’s scared of flying.
(Nancy hiếm khi đi máy bay vì cô ấy sợ máy bay.)
Chọn C
6. A
Kiến thức: So sánh bằng
Giải thích:
So sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2
In some parts of the world, animal transport is as popular as modern types of transport.
(Ở một số nơi trên thế giới, di chuyển bằng động vật phổ biến như các loại hình vận tải hiện đại.)
Chọn A
7. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. username (n): tên tài khoản
B. keyboard (n): bàn phím
C. mouse (n): con chuột
D. router (n): bộ định tuyến
I need a new keyboard for my desktop computer. The ‘Enter’ key doesn’t work.
(Tôi cần một bàn phím mới cho máy tính để bàn của tôi. Phím 'Enter' không hoạt động rồi.)
Chọn B
8. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. however, + S + V: tuy nhiên
B. so + S + V: vì vậy
C. although + S + V: mặc dù
D. because + S + V: bởi vì
The train was late because there was a problem on the line.
(Chuyến tàu bị trễ vì có sự cố trên đường đi.)
Chọn D
9. C
Kiến thức: Từ vựng – To V/ V_ing
Giải thích:
A. having: có
B. taking: lấy
C. to miss: bỏ lỡ
D. to catch: bắt (xe)
Cấu trúc: want + to V nguyên thể: muốn làm gì
I’m getting up at 6:00 tomorrow because I don’t want to miss my bus. I can’t be late for the interview.
(Tôi sẽ thức dậy lúc 6:00 ngày mai vì tôi không muốn lỡ chuyến xe buýt của mình. Tôi không thể đến trễ buổi phỏng vấn được.)
Chọn C
10. B
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + V_ing
Diễn tả hành động sẽ làm gì trong tương lai (có kế hoạch, dự định từ trước)
Nick is going to Costa Rica tomorrow for six weeks to work on a turtle conservation project. Everything is ready.
(Nick sẽ đến Costa Rica vào ngày mai trong sáu tuần để làm việc trong một dự án bảo tồn loài rùa biển. Mọi thứ đã sẵn sàng.)
Chọn B
11. D
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết: “in the evening” – vào buổi tối => chia hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn: S số ít + V_s/es
Diễn tả việc làm thường xuyên
Dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => chia hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn: S số ít + is + V_ing
Diễn tả hành động đang làm gì ở thời điểm nói
David often plays computer games in the evening, but he is helping out at the soup kitchen now.
(David thường chơi game trên máy tính vào buổi tối, nhưng hiện tại anh ấy đang phụ giúp việc nấu súp.)
Chọn D
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. the same + as: giống như
B. like: như là
C. different + from: khác với
D. similar + to: tương tự như
My hometown isn’t the same as it was five years ago. It’s much bigger and more modern.
(Quê hương tôi không giống như năm năm trước. Nó to hơn và hiện đại hơn nhiều.)
Chọn A
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. more: nhiều hơn
B. much: nhiều
C. less: ít hơn
D. least => the least: ít nhất
Energy-efficient light bulbs use less electricity than traditional bulbs, so they’re better for the environment.
(Bóng đèn tiết kiệm năng lượng sử dụng ít điện hơn bóng đèn truyền thống, vì vậy chúng tốt hơn cho môi trường.)
Chọn C
14. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. What can we do?: Chúng ta có thể làm gì?
B. That’s a great event.: Đó là một sự kiện tuyệt vời.
C. Smoking is worse for your health.: Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn.
D. I think so.: Tôi nghĩ vậy.
Student A: Governments should stop people from smoking in the parks. - Student B: I think so.
(Học sinh A: Chính phủ nên ngăn chặn mọi người hút thuốc trong công viên. - Học sinh B: Tôi nghĩ vậy.)
Chọn D
15. pollution
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “air ____” => cần danh từ
pollute (v): gây ô nhiễm => pollution (n): sự ô nhiễm
=> air pollution: ô nhiễm không khí
We can reduce air pollution by taking public transport, walking or cycling instead of driving.
(Chúng ta có thể giảm ô nhiễm không khí bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ hoặc đi xe đạp thay vì lái xe.)
Đáp án: pollution
16. impressive
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “her ____ work” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “work”
impress (v): gây ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng
Dr. Jane Goodall is famous for her impressive work to protect chimpanzees.
(Tiến sĩ Jane Goodall nổi tiếng với những thành quả công việc ấn tượng của mình để bảo vệ loài tinh tinh.)
Đáp án: impressive
17. endangered
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “many ____ animals” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “animals”
danger (n): sự nguy hiểm => endangered (adj): gặp nguy hiểm, bị đe doạ
People are cutting down trees, and this destroys the natural environment of many endangered animals.
(Mọi người đang chặt cây, và việc này phá hủy môi trường tự nhiên của nhiều loài động vật đang bị đe dọa.)
Đáp án: endangered
18. deforestation
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ “be” cần danh từ
forest (n): rừng => deforestation (n): sự chặt phá rừng
One of the causes of global warming is deforestation. Humans are cutting down so many trees.
(Một trong những nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu là nạn phá rừng. Con người đang đốn hạ rất nhiều cây cối.)
Đáp án: deforestation
19. national
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “the biggest ____ parks” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “parks”
nation (n): quốc gia => national (adj): thuộc về quốc gia
Yok Đôn is one of the biggest national parks in Vietnam. It is also home to wild elephants and leopards.
(Yok Đôn là một trong những vườn quốc gia lớn nhất Việt Nam. Đây cũng là nơi sinh sống của voi và báo hoa mai.)
Đáp án: national
20. attractions
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ “the most popular tourist ____” => cần danh từ
Sau “one of” cần danh từ đếm được dạng số nhiều
attract (v): thu hút
attraction (n): điểm thu hút => số nhiều: attractions: những điểm thu hút
One of the most popular tourist attractions in Scotland is the famous Edinburgh Castle. It’s the best place for sightseeing in the city.
(Một trong những điểm thu hút khách du lịch nhất ở Scotland là Lâu đài Edinburgh nổi tiếng. Đó là nơi tuyệt nhất để tham quan trong thành phố.)
Đáp án: attractions
Bài đọc:
Swansea is the second largest city in Wales (after Cardiff). It is located on Britain’s west coast, and is home to the famous Swansea Festival. The hotels in Swansea are cheaper than those in many other British cities. They are also clean and safe. There are many interesting places you can visit. Swansea market is at the heart of the city. It is the largest indoor market in Wales with more than 100 stalls selling everything from jewellery to vegetables. Everyone can find something nice to take home. The market opens every day except Sunday. You can also buy fashionable clothes at the Quadrant and St David’s shopping centres. There, you can find big department stores and many smaller shops. The Swansea Museum – the oldest museum in Wales – is well worth a visit. There are six galleries with collections of different kinds of objects. If you have time, you should take a walk in Clyne Gardens, or visit the Grand Theatre, one of Britain’s oldest theatres. Swansea has got an excellent network of public transport, cycle routes and walking routes, so there are multiple ways to explore Swansea without the need for a car.
Tạm dịch:
Swansea là thành phố lớn thứ hai ở xứ Wales (sau Cardiff). Nó nằm trên bờ biển phía tây của nước Anh và là nơi tổ chức Lễ hội Swansea nổi tiếng. Các khách sạn ở Swansea rẻ hơn so với ở nhiều thành phố khác của Anh. Chúng cũng sạch sẽ và an toàn. Có rất nhiều địa điểm thú vị mà bạn có thể ghé thăm. Chợ Swansea nằm ngay trung tâm thành phố. Đây là khu chợ trong nhà lớn nhất xứ Wales với hơn 100 gian hàng bán mọi thứ từ đồ trang sức đến rau củ. Mọi người đều có thể tìm thấy một cái gì đó tốt đẹp để mang về nhà. Chợ mở cửa hàng ngày trừ Chủ Nhật. Bạn cũng có thể mua quần áo thời trang tại trung tâm mua sắm Quadrant và St David. Ở đó, bạn có thể tìm thấy các cửa hàng bách hóa lớn và nhiều cửa hàng nhỏ hơn. Bảo tàng Swansea – bảo tàng lâu đời nhất ở xứ Wales – rất đáng để ghé thăm. Có sáu phòng trưng bày với các bộ sưu tập các loại đồ vật khác nhau. Nếu có thời gian, bạn nên đi dạo trong Clyne Gardens, hoặc ghé thăm Grande Theatre, một trong những nhà hát lâu đời nhất nước Anh. Swansea có mạng lưới giao thông công cộng tuyệt vời, những tuyến đường dành cho xe đạp và tuyến đường đi bộ, vì vậy có nhiều cách để khám phá Swansea mà không cần đến ô tô.
21. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Swansea is as big as Cardiff.
(Swansea lớn như Cardiff.)
Thông tin: Swansea is the second largest city in Wales (after Cardiff).
(Swansea là thành phố lớn thứ hai ở xứ Wales (sau Cardiff).)
Chọn F
22. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Visitors pay less for accommodation in Swansea than in many other places in Britain.
(Du khách trả ít tiền hơn cho chỗ ở tại Swansea so với nhiều nơi khác ở Anh.)
Thông tin: The hotels in Swansea are cheaper than those in many other British cities.
(Các khách sạn ở Swansea rẻ hơn so với ở nhiều thành phố khác của Anh.)
Chọn T
23. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
People can shop at Swansea market every day.
(Mọi người có thể mua sắm tại chợ Swansea hàng ngày.)
Thông tin: The market opens every day except Sunday.
(Chợ mở cửa hàng ngày trừ Chủ nhật.)
Chọn F
24. NI
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
You need a lot of time to visit Clyne Gardens.
(Bạn cần nhiều thời gian để tham quan Clyne Gardens.)
Thông tin: If you have time, you should take a walk in Clyne Gardens, or visit the Grand Theatre, one of Britain’s oldest theatres.
(Nếu có thời gian, bạn nên đi dạo trong Clyne Gardens, hoặc ghé thăm Grande Theatre, một trong những nhà hát lâu đời nhất nước Anh.)
Chọn NI
25. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Travelling by car is the only way to get around Swansea.
(Đi lại bằng ô tô là cách duy nhất để đi vòng quanh Swansea.)
Thông tin: Swansea has got an excellent network of public transport, cycle routes and walking routes, so there are multiple ways to explore Swansea without the need for a car.
(Swansea có mạng lưới giao thông công cộng tuyệt vời, những tuyến đường dành cho xe đạp và tuyến đường đi bộ, vì vậy có nhiều cách để khám phá Swansea mà không cần đến ô tô.)
Chọn C
26. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. waste (n): chất thải
B. garbage (n): rác thải
C. damage (n): sự thiệt hại
D. litter (v): xả rác
Câu mệnh lệnh dạng phủ định: Don’t + V nguyên thể!: Đừng làm gì!
=> chỗ trống cần động từ
Don’t (26) litter.
(Đừng xả rác.)
Chọn D
27. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. cannot: không thể
B. should: nên
C. needn’t: không cần
D. have to: phải
Batteries (27) cannot go in recycling bins or with normal rubbish.
(Pin không thể bỏ vào thùng tái chế hoặc chung với rác thông thường.)
Chọn A
28. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cover (n): tấm che phủ
B. skins (n): vỏ (quả)
C. pots (n): chậu cây
D. shell (n): vỏ ốc
Don’t throw away your food waste like banana (28) skins or apple cores.
(Đừng vứt rác thực phẩm của bạn như vỏ chuối hoặc lõi táo.)
Chọn B
29. C
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
A. natural (adj): tự nhiên, từ thiên nhiên
B. fresh (adj): tươi
C. organic (adj): hữu cơ
D. delicious (adj): ngon
We can use the compost to grow (29) organic vegetables in our greenhouse.
(Chúng ta có thể sử dụng phân hữu cơ để trồng rau hữu cơ trong nhà kính của mình.)
Chọn C
30. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. off (prep): tắt => turn off: tắt đi
B. on (prep): bật => turn on: bật lên
C. up (prep): lên => turn up: vặn to lên
D. down (prep): xuống => turn down: vặn nhỏ xuống
Turn (30) off the lights when you leave the classroom.
(Tắt đèn khi ra khỏi lớp.)
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Dear all students,
We want Saint Louis School to be greener. Therefore, we want all of you to follow these simple rules:
- Don’t (26) litter. Rubbish on the ground is unhealthy for people because it attracts animals like rats and flies and they spread diseases.
- Don’t throw away plastic bottles, paper, cardboard boxes and cans. Every class should sort the rubbish for recycling. Put all the plastic bottles and bags in the green bins. Batteries (27) cannot go in recycling bins or with normal rubbish. Place them in a separate box instead, and the school will collect them at the end of the month.
- Don’t throw away your food waste like banana (28) skins or apple cores. Put them into the compost bin. We can use the compost to grow (29) organic vegetables in our greenhouse.
- Bring your own reusable water bottles to school to get drinks and refill the water.
- Turn (30) off the lights when you leave the classroom. When the teacher isn’t using the computer or other electronic equipment, switch them off instead of leaving them on standby. You can save electricity this way.
Let’s make our school a greener place and help protect the environment. Our planet is in our hands!
Tạm dịch:
Gửi các em học sinh,
Chúng tôi muốn trường Saint Louis xanh hơn. Do đó, chúng tôi muốn tất cả các em tuân theo các quy tắc đơn giản sau:
- Đừng xả rác. Rác trên mặt đất không tốt cho con người vì nó thu hút các loài động vật như chuột và ruồi và chúng lây lan bệnh tật.
- Đừng vứt chai nhựa, giấy, hộp các tông và lon. Mỗi lớp nên phân loại rác để tái chế. Bỏ tất cả chai nhựa và túi vào thùng màu xanh lá cây. Pin không thể bỏ vào thùng tái chế hoặc chung với rác thông thường. Thay vào đó, hãy đặt chúng vào một hộp riêng và nhà trường sẽ thu chúng vào cuối tháng.
- Đừng vứt rác thực phẩm của bạn như vỏ chuối hoặc lõi táo. Cho chúng vào thùng ủ phân. Chúng ta có thể sử dụng phân hữu cơ để trồng rau hữu cơ trong nhà kính của mình.
- Mang theo chai nước có thể tái sử dụng của riêng bạn đến trường để lấy nước uống và đổ đầy nước.
- Tắt đèn khi ra khỏi lớp. Khi giáo viên không sử dụng máy tính hoặc thiết bị điện tử khác, hãy tắt chúng đi thay vì để chúng ở chế độ chờ. Bạn có thể tiết kiệm điện theo cách này.
Hãy biến trường học của chúng ta thành một nơi xanh hơn và góp phần bảo vệ môi trường. Hành tinh của chúng ta nằm trong tay chúng ta!
31.
Kiến thức: Cấu trúc câu đề nghị
Giải thích:
Cấu trúc: Let’s + V nguyên thể: Hãy làm gì
= Why don’t we + V nguyên thể + …?: Tại sao chúng ta không làm gì?
Let’s install recycling bins in the school corridors.
(Hãy lắp đặt các thùng rác tái chế ở hành lang trường học.)
Đáp án: Why don’t we install recycling bins in the school corridors?
(Tại sao chúng ta không lắp đặt thùng rác tái chế ở hành lang trường học?)
32.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can/ must”
Giải thích:
Cấu trúc: It’s against the rules + to V nguyên thể: Vi phạm quy định khi làm gì
= S + can + not + V nguyên thể: Ai đó không thể làm gì
= S + must + not + V nguyên thể: Ai đó không được làm gì
It’s against the rules to use mobile phones during lessons.
(Sử dụng điện thoại di động trong giờ học là vi phạm nội quy.)
Đáp án: Students can’t use mobile phones during lessons./Students mustn’t use mobile phones during lessons.
(Học sinh không thể sử dụng điện thoại di động trong giờ học./ Học sinh không được sử dụng điện thoại di động trong giờ học.)
33.
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est + (N)
The Burj Khalifa is taller than any other buildings in the world.
(Burj Khalifa cao hơn bất kỳ tòa nhà nào khác trên thế giới.)
Đáp án: The Burj Khalifa is the tallest building in the world.
(Burj Khalifa là tòa nhà cao nhất thế giới.)
34.
Kiến thức: Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại đơn
Giải thích:
Câu hỏi Yes/ No thì hiện tại đơn: Do + S số nhiều + V nguyên thể + …?
Cấu trúc: prefer + V_ing: thích cái gì
Đáp án: Do you prefer travelling by car or by train?
(Bạn thích đi du lịch bằng ô tô hay bằng tàu hỏa?)
35.
Kiến thức: Cấu trúc câu “to V”
Giải thích:
Câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2
Cấu trúc: agree + to V nguyên thể: đồng ý làm gì
Đáp án: My parents agreed to build a birdhouse in the garden./My parents agreed to build a birdhouse in our garden.
(Bố mẹ tôi đồng ý xây dựng một chuồng chim trong vườn./ Bố mẹ tôi đồng ý xây dựng một chuồng chim trong vườn của chúng tôi.)
Bài nghe:
Alright, everyone, listen up. Before we go home, I would like to make some announcements. Next weekend, our school is organizing a river cleanup. It’s usually on Sunday, but this year it is on Saturday, 31 May. It starts at 09:00 and ends at about 11:30. The school bus leaves at 08:30. Don’t be late. The school will provide bags and boxes for the rubbish, so just bring your own plastic gloves. You should wear comfortable clothes. And don’t forget to bring a hat. It might be very hot and sunny. We are going to pick up litter and repair the fences and signs. Last year our school planted 20 trees along the river and they all are really beautiful now. You can take your cameras and take photos of them. After the cleanup, there will be a picnic in the park next to the river. The Cheese Cafe is going to provide snacks and fruit juice. And the Sammy Restaurant is going to prepare sandwiches and hamburgers for lunch. So you don’t have to bring any food. That’s all for now. Goodbye class and see you tomorrow.
Tạm dịch bài nghe:
Được rồi, các em, nghe đây. Trước khi chúng ta về nhà, cô muốn đưa ra một số thông báo. Cuối tuần tới, trường của chúng ta sẽ tổ chức một buổi dọn dẹp làm sạch sông. Nó thường là vào Chủ nhật, nhưng năm nay là vào Thứ Bảy, ngày 31 tháng Năm. Nó bắt đầu lúc 09:00 và kết thúc vào khoảng 11:30. Xe buýt của trường rời đi lúc 08:30. Đừng đến muộn. Nhà trường sẽ cung cấp túi và hộp để đựng rác, vì vậy các em chỉ cần mang theo găng tay nhựa của riêng mình. Các em nên mặc quần áo thoải mái. Và đừng quên mang theo một chiếc mũ. Trời có thể rất nóng và có nắng. Chúng ta sẽ nhặt rác và sửa chữa hàng rào và biển báo. Năm ngoái trường chúng ta đã trồng 20 cây xanh dọc bờ sông và bây giờ tất cả chúng đều rất đẹp. Các em có thể mang máy ảnh của mình và chụp ảnh chúng. Sau khi dọn dẹp, sẽ có một buổi dã ngoại trong công viên cạnh sông. Quán cà phê Cheese sẽ cung cấp đồ ăn nhẹ và nước ép trái cây. Và Nhà hàng Sammy sẽ chuẩn bị bánh kẹp và bánh mì kẹp thịt cho bữa trưa. Vì vậy, các em không cần phải mang theo đồ ăn. Đó là tất cả thông tin. Tạm biệt cả lớp và hẹn gặp lại các em vào ngày mai.
THE RIVER CLEAN-UP
(BUỔI DỌN DẸP LÀM SẠCH SÔNG)
Date: (36) Saturday, 31st May.
(Ngày: Thứ Bảy, ngày 31 tháng Năm.)
Time: 9:00 – (37) 11:30
(Thời gian: 9:00 – 11:30)
Need: (Cần)
- (38) Plastic gloves (Găng tay nhựa)
- Comfortable clothes (Quần áo thoải mái)
- Hat (Mũ)
Activities: (Các hoạt động)
- (39) Pick up litter (Nhặt rác)
- Repair fences and signs.
(Sửa chữa hàng rào và biển báo.)
Lunch: Snacks, fruit juice, sandwiches and (40) hamburgers
(Bữa trưa: Đồ ăn vặt, nước ép hoa quả, bánh kẹp và bánh mỳ kẹp thịt)
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Cuối kì 2 Right on!
Môn: Tiếng Anh 7
Năm học 2024 - 2025
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. jar
B. can
C. jam
D. animal
2.
A. ships
B. sights
C. trains
D. trucks
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. donate
B. plastic
C. compost
D. metal
4.
A. hoverboard
B. museum
C. monument
D. ambulances
III. Choose the best option to complete each of the following questions.
5. There are many things that are made from __________, for example, toys, bags, yoghurt pots and water bottles.
A. metal
B. plastic
C. glass
D. paper
6. My grandparents __________ with us at the moment. It’s great because granny always __________ great dishes.
A. are staying/ is cooking
B. stay/ cooks
C. are staying/ cooks
D. stay/ is cooking
7. Our neighbours always __________ their food waste instead of throwing it away.
A. reduce
B. recycle
C. install
D. compost
8. Mike would love to learn how to __________ a helicopter when he grows up.
A. drive
B. take
C. fly
D. ride
9. How do you go to your school, by bus, by bike or __________ foot?
A. by
B. on
C. in
D. with
10. There’s a __________ at the end of our street that sells only newspapers and magazines.
A. supermarket
B. department store
C. shopping mall
D. newsagent’s
11. I use the __________ a lot, especially when I play games, because I want to move around the screen quickly.
A. keyboard
B. mouse
C. router
D. speakers
12. Danny enjoys __________ simulation games. He usually __________ games in the evening after finishing his homework.
A. to play / plays
B. playing / playing
C. playing / plays
D. to play / is playing
13. I’m sorry, but you __________ use headphones because I can’t work with that noise.
A. need
B. can
C. mustn’t
D. have to
14. It is true that organic fruit and vegetables are healthier for you __________ farmers don’t use chemicals to grow them.
A. so
B. but
C. although
D. because
15. Andy overslept this morning and __________ the bus. His father had to drive him to school.
A. missed
B. lost
C. caught
D. took
IV. Write the correct form of the words in brackets.
16. The black rhino is a(n) __________ species. There are very few of them left in the wild. (DANGER)
17. __________ vehicles are becoming popular because they are more environmentally-friendly. (ELECTRICITY)
18. Air __________ is a serious problem in big cities like Tokyo or Shanghai. (POLLUTE)
19. Just by wearing a virtual __________ headset, gamers feel as if they are actually in a new environment and have a real experience. (REAL)
20. Bản Giốc waterfall is one of the most __________ waterfalls in Vietnam. (IMPRESS)
V. Read the following passage and choose the best option for each blank.
Hi Susan,
What are you doing these days? Last Saturday our school (21) _________ a clean-up project. We collected rubbish that people threw in the river. It was a fantastic day. Many people such as teachers, students and their parents, (22) _________ and worked hard. We picked up lots of plastic bottles, food packets and drink cans. We put the rubbish into the bags and boxes, (23) _________ the teachers carried them to a truck, which then took the rubbish to the recycling centre. In the afternoon, we listened to Professor Leslie Cook giving a talk about some easy ways to be green. For example, you shouldn’t leave your electronic devices on standby when you go to sleep. All those little red or green lights consume more energy than you think. You can also (24) _________ the heating and put on a jumper or have shorter showers to save water. And guess what, I’m going to Costa Rica in July. It’s all arranged. I (25) _________ on a turtle conservation project on the west coast. It will definitely be hard work – but so interesting. I can’t wait for it. How about you? Does your school have any projects for the environment?
Write back soon.
Elizabeth
21.
A. made
B. started
C. organized
D. set
22.
A. joined in
B. joined
C. took place
D. were
23.
A. but
B. or
C. although
D. and
24.
A. turn up
B. turn down
C. switch on
D. use
25.
A. am working
B. work
C. will work
D. worked
VI. Read the following passage. For each question, match the information with the suitable means of transport. Write C for Coco taxis, G for Gondola, or B for both means of transport.
People are used to travelling by bus, car, plane or boat, etc. However, there are lots of other unique and unusual means of transportation around the world. These types of transport are sure to be a memorable experience.
Coco taxi – Havana, Cuba
Coco taxis have got three wheels and a back seat for two people behind the driver. These yellow taxis look like coconuts and are most common in Havana. They are slower but cheaper than regular black taxis. They have a speed of 30km/h. They are also really noisy. The famous yellow coco taxis are mainly for tourists, so people can find them easily in places of tourist destinations or in front of famous hotels.
Gondola – Venice, Italy
Venice is famous for its large network of canals, and the best way to get around them is by using a traditional narrow long wooden gondola boat. Gondolas were the main means of transport in Venice centuries ago, but today they carry only tourists. A gondola ride in Venice ranks among one of the most romantic experiences for travellers. However, it is quite expensive. A 40-minute trip costs about €80 during the day and €120 after 7 p.m. A gondola can hold up to six people.
Which means of transport …
26. has got the appearance of a kind of fruit? ________
27. is more popular with tourists than with local people? ________
28. is cheaper during the day than in the evening? ________
29. makes a lot of noise? ________
30. isn’t as common as it was in the past? ________
VII. Rewrite the following sentences without changing their meaning.
31. Let’s walk or ride to school because it’s good for our health and the environment.
=> How about _______________________________?
32. Travelling by car is often faster than travelling by bus.
=> Travelling by bus isn’t ______________________.
33. My parents intend to organize a skiing holiday for us over Christmas.
=> We are ___________________________________.
34. I advise you to shop at Internet shops with a padlock icon beside the web address.
=> You _____________________________________.
35. The Pyramid of Djoser is older than any other pyramids in the world.
=> The Pyramid of Djoser is the ___________________.
IX. You will listen to an announcement about a competition. Complete the notes with the correct information. Write NO MORE THAN ONE WORD AND / OR A NUMBER for each blank.
The competition is on Saturday, 14th __(36)___ .
People can dress as their favourite video game characters.
The shop is open from 9 a.m. to __(37)___ .
The competition starts at 11 a.m.
Prizes include a games console, __(38)___ and T-shirts.
People can buy __(39)___ and listen to music from __(40)___ .
-----------------THE END-----------------
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)