Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8 có đáp án (5 phiếu)



Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 8 có đáp án (Phiếu số 1)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: "Các em nhỏ và cụ già", :" Tiếng ru", :" Những chiếc chuông reo” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Vì sao lại nói : một người chỉ là đốm lửa tàn ?

A. Vì một người sẽ rất yếu ớt, không thể làm được việc nặng.

B. Vì một người sẽ không có khả năng tạo ra đèn điện.

C. Vì một người không làm thay đổi được cả thế giới mà phải cần tới mọi người. 

Câu 2: Cụ già có chuyện gì buồn ?

A. Bà lão nhà ông mới qua đời.

B. Ông bị ốm phải đi viện.

C. Bà lão nhà ông bị ốm nặng và khó qua khỏi.

Câu 3: Trong bài thơ "Tiếng ru", núi cao là do đâu ?

A. Núi tự cao thêm theo thời gian. 

B. Bởi có đất bồi lên.

C. Bởi núi ngồi trên đất.

Câu 4: Nội dung ý nghĩa bài thơ:" Tiếng ru", nói về điều gì ?

A. Tất cả con người, sự vật phải biết yêu thương nơi họ sinh sống.

B. Tất cả con người, sự vật phải biết yêu thương những thứ nuôi sống họ.

C. Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương anh em, đồng chí.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc vào chỗ trống

- hạt …ẻ, …óc …ách, cái …ổ, …á đỗ

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông để hoàn thành câu:

- Trẻ em được khuyên nên …ng sữa mỗi ngày để phát triển chiều cao.

- Mẹ em đang làm món rau m… xào.

- Minh đang l… c… hết cả tay chân.

Bài 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

a) Bà em đang trồng na ngoài vườn.

b) Mẹ em đang nấu cơm.

c) Minh đang chơi đá bóng ngoài sân.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

C

B

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc vào chỗ trống

- hạt dẻ, róc rách, cái rổ, giá đỗ

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông để hoàn thành câu:

- Trẻ em được khuyên nên uống sữa mỗi ngày để phát triển chiều cao.

- Mẹ em đang làm món rau muống xào.

- Minh đang luống cuống hết cả tay chân.

Bài 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

a) Bà em đang trồng na ngoài vườn.

b) Mẹ em đang nấu cơm.

c) Minh đang chơi đá bóng ngoài sân.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 8 có đáp án (Phiếu số 2)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Họa mi hót

    Mùa xuân ! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu !

    Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.

    Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc… Họa Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.

( Võ Quảng )

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Khi Họa Mi hót, những làn mây trên trời biến đổi ra sao ?

A. Sáng thêm ra, rực rỡ hơn, xanh cao hơn.

B. Sáng hơn, xanh cao hơn, lấp lánh hơn.

C. Trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Câu 2. Tiếng hót của Họa Mi làm cho hoa và chim biến đổi thế nào ?

A. Hoa nở đẹp, đủ màu sắc ; chim hót vang tưng bừng.

B. Hoa khoe màu rực rỡ ; chim hót nhịp nhàng, dìu dặt.

C. Hoa tươi sáng hơn ; chim hót rộn ràng như khúc nhạc.

Câu 3. Vì sao nói tiếng hót của Họa Mi là tiếng hót kì diệu ?

A. Vì đó là tiếng hót ca ngợi núi sông đang đổi mới.

B. Vì đó là tiếng hót làm cho tất cả bừng giấc, giục các loài chim khác dạo lên khúc nhạc ca ngợi núi sông đang đổi mới.

C. Vì đó là tiếng hót như khúc nhạc tưng bừng.

Câu 4. Bài văn ca ngợi điều gì ?

A. Ca ngợi cảnh vật mùa xuân tươi đẹp.

B. Ca ngợi tiếng hót kì diệu của Họa Mi.

C. Ca ngợi núi sông ngày càng đổi mới.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn:

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r

-  …ắt tay, …ẻ mạt, nước chảy …óc …ách, cái …ổ

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông

- con ch… ch…, l… lách, rau m…, kh… mặt

Bài 3. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) nói về một em bé hoặc một cụ già gần nơi em ở.

Gợi ý :

a) Em bé ( cụ già ) tên là gì, trạc bao nhiêu tuổi ?

b) Em bé ( cụ già ) có điểm gì nổi bật ( về hình dáng, hoạt động,….)?

c) Tình cảm của em đối với em bé ( cụ già ) đó ra sao ? Tình cảm của em bé (cụ già) đối với em như thế nào ?

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

A

B

B

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r

-  dắt tay, rẻ mạt, nước chảy róc rách, cái rổ

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông

- con chuồn chuồn, luồn lách, rau muống, khuôn mặt

Bài 3. Viết đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) nói về một em bé hoặc một cụ già gần nơi em ở.

Bài mẫu

    Mẹ em mới sinh bé trai. Bé được đặt tên Huy Khôi nhưng cả nhà hay gọi là Bo. Em bé mới được 6 tháng tuổi và đang tập bò. Em rất thích chơi cùng em ấy, vì trông em ấy rất đáng yêu. Đôi tay nhỏ xíu của Bo lúc nào cũng bám lại cổ em. Bo rất thích được em bế và mang đi chơi khắp xóm. Bo cũng đang tập nói những từ đầu tiên "Bà ! Bà!". Cả nhà em ai cũng yêu quý Bo và mong em mau mau lớn.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 8 có đáp án (Phiếu số 3)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: "Các em nhỏ và cụ già", :" Tiếng ru", :" Những chiếc chuông reo” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Vì sao lại nói : một người chỉ là đốm lửa tàn ?

A. Vì một người sẽ rất yếu ớt, không thể làm được việc nặng.

B. Vì một người sẽ không có khả năng tạo ra đèn điện.

C. Vì một người không làm thay đổi được cả thế giới mà phải cần tới mọi người. 

Câu 2: Cụ già có chuyện gì buồn ?

A. Bà lão nhà ông mới qua đời.

B. Ông bị ốm phải đi viện.

C. Bà lão nhà ông bị ốm nặng và khó qua khỏi.

Câu 3: Trong bài thơ "Tiếng ru", núi cao là do đâu ?

A. Núi tự cao thêm theo thời gian. 

B. Bởi có đất bồi lên.

C. Bởi núi ngồi trên đất.

Câu 4: Nội dung ý nghĩa bài thơ:" Tiếng ru", nói về điều gì ?

A. Tất cả con người, sự vật phải biết yêu thương nơi họ sinh sống.

B. Tất cả con người, sự vật phải biết yêu thương những thứ nuôi sống họ.

C. Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương anh em, đồng chí.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc để hoàn thành câu:

- Bà ngoại thường …ắt tay bé Mai đến trường.

- Bạn An người cao …ong …ỏng

- Tôi không biết ai đã để chiếc …ẻ lau ở đây?

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông để hoàn thành câu:

- Trẻ em được khuyên nên …ng sữa mỗi ngày để phát triển chiều cao.

- Mẹ em đang làm món rau m… xào.

- Minh đang l… c… hết cả tay chân.

Bài 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

a) Bà em đang trồng na ngoài vườn.

b) Mẹ em đang nấu cơm.

c) Minh đang chơi đá bóng ngoài sân.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

C

C

B

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc để hoàn thành câu:

- Bà ngoại thường dắt tay bé Mai đến trường.

- Bạn An người cao dong dỏng

- Tôi không biết ai đã để chiếc giẻ lau ở đây?

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông để hoàn thành câu:

- Trẻ em được khuyên nên uống sữa mỗi ngày để phát triển chiều cao.

- Mẹ em đang làm món rau muống xào.

- Minh đang luống cuống hết cả tay chân.

Bài 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

a) Bà em đang trồng na ngoài vườn.

b) Mẹ em đang nấu cơm.

c) Minh đang chơi đá bóng ngoài sân.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 8 có đáp án (Phiếu số 4)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: "Các em nhỏ và cụ già", :" Tiếng ru", :" Những chiếc chuông reo” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Đọc truyện "Các em nhỏ và cụ già", câu chuyện diễn ra vào khoảng thời gian nào ?

A. Vào buổi chiều lúc mặt trời sắp lặn.

B. Vào buổi trưa nắng ấm.

C. Vào một buổi bình minh. 

Câu 2: Từ nào sau đây để chỉ người ?

A. Đồng đen.

B. Đồng ruộng.

C. Đồng nghiệp

Câu 3: Trong bài thơ:" Tiếng ru", theo tác giả, con người phải biết yêu thứ gì ?

A. Yêu bản thân mình.

B. Yêu các loài muông thú.

C. Yêu đồng chí và anh em. 

Câu 4: Đọc truyện:" Những chiếc chuông reo", em hãy chỉ ra nơi ở của bác thợ gạch?

A. Nhà ba tầng

B. Nhà ngói đỏ

C. Túp lều bằng rạ

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) d, gi hoặc r

- thong …ong/……………..

-…..òng rã/………………...

-…..óng trống/…………….

-….ong ruổi/…………..

-…..òng kẻ/……………

- riết …..óng/………….

b) uôn hoặc uông

-ng…. gốc/…………………

-b….làng/………………….

- hát t……../……………

-b……..màn/……………

Câu 2. Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ :

- Dân ta nhớ một chữ ……….

Đồng….., đồng……., đồng………., đồng minh.

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong ……….phải…….nhau cùng.

Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ?

a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê

b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương.

c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

A

C

C

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a) d, gi hoặc r

- thong dong

- ròng rã

- gióng trống

- rong ruổi

- dòng kẻ

- riết róng

b) uôn hoặc uông

- nguồn gốc

- buôn làng

- hát tuồng

- buông màn

Câu 2. Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ :

- Dân ta nhớ một chữ đồng.

Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Câu 3. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?

a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê

b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương.

c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần Tuần 8 có đáp án (Phiếu số 5)

Thời gian: phút

I. Bài tập về đọc hiểu:

Dựa vào những bài đọc: "Các em nhỏ và cụ già", :" Tiếng ru", :" Những chiếc chuông reo” trong SGK tiếng Việt lớp 3, em hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1: Đọc truyện "Các em nhỏ và cụ già", các em nhỏ đã nhìn thấy gì lạ trên đường về ?

A. Thấy một chiếc xe buýt.

B. Thấy ông cụ đang ngồi vệ cỏ. 

C. Thấy đàn sếu sải cánh trên cao. 

Câu 2: Vì sao lại nói: Một ngôi sao chẳng sáng đêm ?

A. Vì nó quá nhỏ bé trong khi bầu trời lại vô cùng rộng lớn.

B. Vì bản thân ngôi sao rất tối tăm.

C. Vì ngôi sao ở quá xa nên ta không nhìn thấy nó sáng. 

Câu 3: Con hãy tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Làm gì ?” trong câu :

Trông thấy bóng diều hâu, chú gà con chạy nép nhanh vào cánh mẹ.

A. Trông thấy bóng diều hâu.

B. chú gà con.

C. chạy nép nhanh vào cánh mẹ. 

Câu 4: Gương mặt của ông cụ trong truyện "Các em nhỏ và cụ già" trông ra sao ?

A. Trầm ngâm suy nghĩ.

B. Rất  xúc động.

C. Lộ rõ vẻ u sầu.

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r

-  hạt …ẻ, con …un đất, nước chảy …óc …ách, cái …ổ

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông

- con ch… ch…, l… lách, … sữa, bánh c…, cái ch…

Bài 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê

b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương.

c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa.

Đáp án:

I. Bài tập về đọc hiểu:

Em chọn đáp án đúng nhất như sau:

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

C

C

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Bài 1: Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r

-  hạt dẻ, con giun đất, nước chảy róc rách, cái rổ

Bài 2: Điền vào chỗ trống uôn hoặc uông

- con chuồn chuồn, luồn lách, uống sữa, bánh cuốn, cái chuông

Bài 3. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

a) Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê.

b) Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương.

c) Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa.

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:




Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học