Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Xem thử

Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Đọc thầm văn bản sau:

ĐẦM SEN

Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền. Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi. Lúc bà về, mẹ lại biếu một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.

(Tập đọc lớp 2 - 1980)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 35 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: Những bông sen trong đoạn văn có màu gì?

A. Màu xanh

B. Màu trắng

C. Màu hồng

D. Đáp án B và C đúng.

Câu 2. Giữa đầm, mẹ con bác Tâm đang làm gì?

A. hái hoa sen

B. bơi chiếc mủng đi tỉa hoa

C. chăm sóc cho những bông sen

Câu 3. Bà bạn Minh đã tấm tắc khen món gì ngon?

A. chè hoa sen

B. trà mạn ướp nhị sen

C. chè hạt sen

Câu 4. Vì sao khi rẽ vào làng, bạn Minh đột nhiên cảm thấy khoan khoái dễ chịu?

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

III. Luyện tập:

Câu 5. Xếp các từ sau vào chỗ trống trong bảng cho thích hợp:

cá chép, cua, cá hồi, tôm, cá thu, ốc, cá quả, cá trắm, cá mập, ao hồ, rùa, cá heo, biển, bãi cát, cá rô

Cá nước ngọt

       

Cá nước mặn

       

Con vật sống dưới nước, không là cá

       

Câu 6: Điền r/ d/ gi

- Rút …ây động rừng

- …ấy trắng mực đen.

- …ương đông kích tây

- Dây mơ …ễ má

- …eo gió gặt bão

- ..ãi nắng …ầm mưa

Câu 7. Tìm những từ ngữ có tiếng rương/ dương/ giương để phân biệt sự khác nhau giữa chúng:

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

Câu 8. Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:

a. Tháng mấy em được nghỉ hè?

b. Vào kì nghỉ hè, em thường làm gì?

c. Hoa gì thường nở vào mùa hè?

d. Kêu râm ran suốt cả mùa hè là con gì?

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

…….……………………………………………………………………………………….

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học