Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 14 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 14 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

I. Đọc thầm văn bản sau:

SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không ? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

- Mẹ bảo, chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Ông giơ gậy thần lên. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua, mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội (hoa chị em).

(Theo Trần Mạnh Hùng)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 14 Kết nối tri thức (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2

II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Hai chị em Nết và Na sống ở đâu?

A. Sống trên núi

B. Sống bên cạnh sườn núi

C. Sống ở một ngôi nhà nhỏ bên cạnh sườn núi.

Câu 2: Mẹ Nết và Na đã so sánh hai bạn với:

A. hai bông hoa

B. hai bông hoa hồng

C. hai bông hoa lớn

D. hai bông hoa nhỏ

Câu 3. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên:

A. Những thảm cỏ xanh ngời

B. Những ngọn cây cao lớn

C. Những bông hoa trắng xinh xắn

D. Những khóm hoa đỏ thắm

Câu 4: Vì sao dân làng lại đặt tên những bông hoa là “Hoa Tỉ Muội”?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

III. Luyện tập:

Câu 5. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Ở ngôi làng nhỏ có một ông chủ giàu có, ông có một người đầy tớ chăm chỉ, tận tâm.

Câu 6: Gạch dưới những từ trái nghĩa với từ in nghiêng:

a. nhanh nhẹn – chậm chạp, thấp bé, từ từ

b, khỏe mạnh – cao lớn, yếu ớt, to cao.

c. cứng – dẻo, cong, mềm

d. thẳng – cong, to, nhỏ

e. tối – ngày, sáng, đêm

Câu 7. Đặt 2 câu nêu đặc điểm với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 6.

Ví dụ: Thỏ nhanh nhẹn còn Rùa chậm chạp.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 8. Tô màu vào từ ngữ chỉ tình cảm tốt đẹp anh chị em dành cho nhau:

dỗ dành

tranh dành

nhường nhịn

chăm lo

đố kị

Câu 9. Điền vào chỗ trống

a. Điền iên, yên hoặc uyên

ngồi …….

……. vui

h……. ngang

nói h……. thuyên

b. Điền r,d hoặc gi

…a vào

…a dẻ

…a đình

nhớ …a …iết

c. Điền ai hoặc ay

ngày m…

thợ m…

b… viết

h… tay làm hàm nh…

Câu 10. Điền vào chỗ chấm từ còn thiếu để hoàn thành những câu ca dao, tục ngữ:

- Anh em như thể …………………

- Rách lành ………………, dở hay đỡ đần.

- Khôn ngoan đối đáp ………….. ngoài

- Gà cùng một mẹ chớ hoài …………. nhau.

Câu 11. Viết

SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Câu 12. Viết 3-4 câu kể về một người thân mà em rất yêu quý.

* Gợi ý

Người thân mà em muốn kể là ai?

Người thân của em đã làm được gì cho em?

Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Xem thử

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học