Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 14 Kết nối tri thức (có đáp án)
Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 14 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.
Chỉ từ 180k mua trọn bộ phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. Đọc thầm văn bản sau:
SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI
Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:
- Em rét không ? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:
- Mẹ bảo, chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!
Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.
Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Ông giơ gậy thần lên. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua, mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội (hoa chị em).
(Theo Trần Mạnh Hùng)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hai chị em Nết và Na sống ở đâu?
A. Sống trên núi
B. Sống bên cạnh sườn núi
C. Sống ở một ngôi nhà nhỏ bên cạnh sườn núi.
Câu 2: Mẹ Nết và Na đã so sánh hai bạn với:
A. hai bông hoa
B. hai bông hoa hồng
C. hai bông hoa lớn
D. hai bông hoa nhỏ
Câu 3. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên:
A. Những thảm cỏ xanh ngời
B. Những ngọn cây cao lớn
C. Những bông hoa trắng xinh xắn
D. Những khóm hoa đỏ thắm
Câu 4: Vì sao dân làng lại đặt tên những bông hoa là “Hoa Tỉ Muội”?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. Luyện tập:
Câu 5. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Ở ngôi làng nhỏ có một ông chủ giàu có, ông có một người đầy tớ chăm chỉ, tận tâm.
Câu 6: Gạch dưới những từ trái nghĩa với từ in nghiêng:
a. nhanh nhẹn – chậm chạp, thấp bé, từ từ
b, khỏe mạnh – cao lớn, yếu ớt, to cao.
c. cứng – dẻo, cong, mềm
d. thẳng – cong, to, nhỏ
e. tối – ngày, sáng, đêm
Câu 7. Đặt 2 câu nêu đặc điểm với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài 6.
Ví dụ: Thỏ nhanh nhẹn còn Rùa chậm chạp.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8. Tô màu vào từ ngữ chỉ tình cảm tốt đẹp anh chị em dành cho nhau:
dỗ dành |
tranh dành |
nhường nhịn |
chăm lo |
đố kị |
Câu 9. Điền vào chỗ trống
a. Điền iên, yên hoặc uyên
ngồi …….
……. vui
h……. ngang
nói h……. thuyên
b. Điền r,d hoặc gi
…a vào
…a dẻ
…a đình
nhớ …a …iết
c. Điền ai hoặc ay
ngày m…
thợ m…
b… viết
h… tay làm hàm nh…
Câu 10. Điền vào chỗ chấm từ còn thiếu để hoàn thành những câu ca dao, tục ngữ:
- Anh em như thể …………………
- Rách lành ………………, dở hay đỡ đần.
- Khôn ngoan đối đáp ………….. ngoài
- Gà cùng một mẹ chớ hoài …………. nhau.
Câu 11. Viết
SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI
Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Câu 12. Viết 3-4 câu kể về một người thân mà em rất yêu quý.
* Gợi ý
Người thân mà em muốn kể là ai?
Người thân của em đã làm được gì cho em?
Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 15 Kết nối tri thức có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 16 Kết nối tri thức có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 17 Kết nối tri thức có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Kết nối tri thức có đáp án
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 1 Kết nối tri thức có đáp án
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3