Top 100 Đề thi Văn 11 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Ngữ văn 11 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2024 mới nhất có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh 11 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Văn 11.

Xem thử Đề thi GK1 Văn 11 Xem thử Đề thi CK1 Văn 11 Xem thử Đề thi GK2 Văn 11 Xem thử Đề thi CK2 Văn 11

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Văn 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề thi Văn 11 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Văn 11 Học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Văn 11 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Văn 11 Học kì 2 Kết nối tri thức

Xem thêm Đề thi Văn 11 cả ba sách:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Ngữ Văn 11

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Hoa cau

Đôi ta giàu lắm, bởi thêm nhau

Là cả nhân gian lại bắt đầu

Lại mới trời xanh, thanh nước biếc

Như vườn sáng sớm nở hoa cau

 

Hoa cau nứt mở tủa hoa ngà

Ánh sáng cùng hương lấp lánh hoa

Anh muốn tặng em hương thoảng ấy

Vô cùng dịu mát với sâu xa

 

Tình ta như thể nhánh hương cau

Cuốn cả vườn theo sức nhiệm mầu

Chim chóc ríu ran dan díu hót

Đôi ta giàu lắm, bởi thêm nhau.

(Xuân Diệu)

Câu 1. Văn bản Hoa cau được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ tự do

B. Thơ sáu chữ

C. Thơ bảy chữ

D. Thơ tám chữ

Câu 2. Hình ảnh nào sau đây không có trong bài thơ?

A. Trời xanh, nước biếc

B. Hoa cau nứt mở

C. Hạt sương nhỏ

D. Chim chóc hót

Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?

A. Mượn hình ảnh hoa cau để nói về mối tình trai gái gắn bó

B. Sự xúc động trước hình ảnh hoa cau

C. Mượn hình ảnh hoa cau để nhớ về quê nhà

D. Mượn hình ảnh hoa cau để nhớ về người con gái

Câu 4. Cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện độc đáo qua hình thức ngôn ngữ nào?

A. Ngôn ngữ tự sự

B. Ngôn ngữ biểu cảm

C. Ngôn ngữ miêu tả

D. Ngôn ngữ người kể chuyện

Câu 5. Khi đôi ta có nhau, đất trời thay đổi như thế nào?

A. Lại cả nhân gian lại bắt đầu/ Lại mới trời xanh, thanh nước biếc

B. Hoa cau nứt mở tủa hoa ngà

C. Anh muốn tặng em hương thoảng ấy

D. Tình ta như thể nhánh hương cau

Câu 6. Hình ảnh thơ nào đã diễn tả nổi bật cảm xúc của thi sĩ?

A. Anh muốn tặng em hương thoảng ấy

B. Tình ta như thể nhánh hương cau

C. Chim chóc ríu ran dan díu hót

D. Đôi ta giàu lắm bởi thêm nhau

Câu 7. Ý nghĩa của các yếu tố tượng trưng được sử dụng trong văn bản Hoa cau là?

A. Hình ảnh, biểu tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa và gợi liên tưởng đa chiều

B. Làm nổi bật mối tương giao giữa con người với tạo vật vũ trụ; hòa trộn cảm nhận của nhiều giác quan, diễn tả chuyển động tinh vi của tạo vật.

C. Phối hợp các âm tiết, thanh điệu, nhịp điệu nhằm khơi dậy cảm giác bất định, mơ hồ.

D. Cả ba đáp án trên

Câu 8. Dòng nào sau đây nhận xét đúng về tứ thơ của văn bản?

A. Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - tình ta gắn bó sâu sắc.

B. Tình ta gắn bó sâu sắc - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau.

C. Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - tình ta gắn bó sâu sắc - mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa.

D. Mùi hương hoa cau lan tỏa dịu mát và sâu xa - Sự thay đổi của đất trời khi ta có nhau - tình ta gắn bó sâu sắc.

Câu 9 (1,0 điểm) Bài thơ thể hiện giá trị nhân sinh nào? Anh/ chị đồng ý với quan điểm đó không?

Câu 10 (1,0 điểm) Anh/ chị thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng mang lại cho anh/chị cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có trong anh/chị?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Anh/ chị hãy viết văn bản nghị luận về tác phẩm thơ Hoa cau (Xuân Diệu).

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Ngữ Văn 11

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Đọc hiểu (5,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Tấm gương là người bạn chân thật suốt một đời mình, không bao giờ biết xu nịnh ai, dù đó là kẻ vương giả uy quyền hay giàu sang hãnh tiến. Dù gương có tan xương nát thịt thì vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng trong sạch như từ lúc mẹ cha sinh ra nó. Nếu ai có bộ mặt không xinh đẹp thì gương không bao giờ nói dối, nịnh xằng là xinh đẹp. Nếu ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay. Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo như để an ủi, sẻ chia cho người đỡ buồn phiền sầu khổ.

Là người, ai dám tự bảo mình là trong sáng suốt đời như tấm gương kia. Thiếu gì kẻ ác độc, nịnh hót, hớt lẻo, dối trá, có kẻ còn tham lam mà bảo trắng là đen, gọi xấu là tốt đấy sao.

Không một ai mà không soi gương, tư già đến trẻ, từ đàn ông đến đàn bà. Soi gương nhiều nhất có lẽ là các chị chúng ta, những cô gái càng xinh đẹp thì càng thích soi gương.

Không hiểu ông Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi có lúc nào soi gương để buồn phiền cho gương mặt xấu xí của mình, để rồi làm ra bài phú “Hoa sen giếng ngọc” nổi tiếng bao đời.

Anh Trương Chi nữa, anh ngồi trên con thuyền lơ lửng mặt sông, có soi vào dòng nước để tủi cho khuôn mặt mình, nên đành gửi lòng vào tiếng hát cho say đắm lòng cô gái cấm cung và bao người khác nữa… thành câu chuyện đau buồn.

Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.

Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác với bất cứ ai.

(Băng Sơn, U tôi -Theo sách Ngữ văn 7, Tập một,

NXB Giáo dục Việt Nam 2015, tr.84, 85)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?

A. Nghị luận văn học

B. Nghị luận xã hội

C. Bút kí

D. Truyện ngắn

Câu 2. Phương thức biểu đạt của văn bản trên là?

A. Tự sự

B. Miêu tả

C. Biểu cảm

D. Nghị luận

Câu 3. Câu văn "Không hiểu ông Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi có lúc nào soi gương để buồn phiền cho gương mặt xấu xí của mình, để rồi làm ra bài phú “Hoa sen giếng ngọc” nổi tiếng bao đời." đóng vai trò gì trong văn bản?

A. Câu nêu chủ đề

B. Câu nêu luận điểm

C. Dẫn chứng

D. Lí lẽ

Câu 4. Đoạn văn đầu tiên được triển khai theo hình thức nào?

A. Diễn dịch

B. Quy nạp

C. Song song

D. Tổng hợp

Câu 5 (0,5 điểm) Chỉ ra đặc tính nổi bật của tấm gương được nêu trong văn bản.

Câu 6 (0,5 điểm) Từ đặc tính của tấm gương, tác giả liên tưởng so sánh với điều gì trong cuộc sống?

Câu 3 (1,0 điểm) Thái độ mà tác giả muốn biểu đạt qua bài văn?

Câu 4 (1,0 điểm) Anh/Chị có đồng tình với ý kiến “Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn”? Vì sao?

Phần II. Viết (5,0 điểm)

Anh/ chị hãy viết bài văn nghị luận về hiện tượng nghiện Internet ở thanh niên ngày nay.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Ngữ Văn 11

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Sở kiến hành

Nguyễn Du

Hữu phụ huề tam nhi
Tương tương toạ đạo bàng
Tiểu giả tại hoài trung
Ðại giả trì trúc khuông
Khuông trung hà sở thịnh
Lê hoắc tạp tì khang
Nhật án bất đắc thực
Y quần hà khuông nhương
Kiến nhân bất ngưỡng thị
Lệ lưu khâm lang lang
Quần nhi thả hỉ tiếu
Bất tri mẫu tâm thương
Mẫu tâm thương như hà
Tuế cơ lưu dị hương
Dị hương sảo phong thục
Mễ giá bất thậm ngang
Bất tích khí hương thổ
Cẩu đồ cứu sinh phương
Nhất nhân kiệt dung lực
Bất sung tứ khẩu lương
Duyên nhai nhật khất thực
Thử kế an khả trường
Nhãn hạ uỷ câu hác
Huyết nhục tự sài lang
Mẫu tử bất túc tuất
Phủ nhi tăng đoạn trường
Kỳ thống tại tâm đầu
Thiên nhật giai vị hoàng
Âm phong phiêu nhiên chí
Hành nhân diệc thê hoàng
Tạc tiêu Tây Hà dịch
Cung cụ hà trương hoàng
Lộc cân tạp ngư xí
Mãn trác trần trư dương
Trưởng quan bất hạ trợ
Tiểu môn chỉ lược thường
Bát khí vô cố tích
Lân cẩu yếm cao lương
Bất tri quan đạo thượng
Hữu thử cùng nhi nương
Thuỳ nhân tả thử đồ
Trì dĩ phụng quân vương

Những điều trông thấy

Nguyễn Du

Có người đàn bà dắt ba đứa con
Cùng nhau ngồi bên đường
Ðứa nhỏ trong bụng mẹ
Ðứa lớn cầm giỏ tre
Trong giỏ đựng gì lắm thế?
Rau lê, hoắc lẫn cám
Qua trưa rồi chưa được ăn
Áo quần sao mà rách rưới quá
Thấy người không ngẩng nhìn
Nước mắt chảy ròng ròng trên áo
Lũ con vẫn vui cười
Không biết lòng mẹ đau
Lòng mẹ đau ra sao?
Năm đói lưu lạc đến làng khác
Làng khác mùa màng tốt hơn
Giá gạo không cao quá
Không hối tiếc đã bỏ làng đi
Miễn sao tìm được phương tiện sống
Một người làm hết sức
Không đủ nuôi bốn miệng ăn
Dọc đường mỗi ngày đi ăn mày
Cách ấy làm sao kéo dài mãi được
Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh
Máu thịt nuôi lang sói
Mẹ chết không thương tiếc
Vỗ về con càng thêm đứt ruột
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng uá
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm sao
Ðêm qua ở trạm Tây Hà
Tiệc tùng cung phụng khoa trương quá mức
Gân hươu cùng vây cá
Ðầy bàn thịt heo, thịt dê
Quan lớn không thèm đụng đũa
Ðám theo hầu chỉ nếm qua
Vứt bỏ không luyến tiếc
Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon
Không biết trên đường cái
Có mẹ con đói khổ nhà này
Ai người vẽ bức tranh đó
Ðem dâng lên nhà vua

Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?

A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.

D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.

Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:

A. Những đứa bé con người ăn mày

B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột

C. Người mẹ và đàn con hành khất

D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại

Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?

A. Đồng cảm, xót thương

B. Căm phẫn sự bất công phi lí

C. Lên án sự thờ ơ của người đời

D. Giễu những cảnh đời trái ngược

Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?

A. Quần áo sao mà rách rưới

B. Qua trưa rồi chưa được ăn

C. Nước mắt chảy ròng trên áo

D. Làng khác mùa màng tốt hơn

Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?

A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.

B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?

C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.

D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.

Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?

A. Mẹ chết không thương tiếc

B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột

C. Trong lòng đau xót lạ thường

D. Mặt trời vì thế phải vàng úa

Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?

Trong lòng đau xót lạ thường

Mặt trời vì thế phải vàng úa

Gió lạnh bỗng ào tới

Người đi đường cũng đau đớn làm

A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo

B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du

C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh

D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đón hơn

Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?

A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn

B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người

C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)

D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa

Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.

Câu 10 (1,0 điểm) Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Anh/ chị hãy viết bài văn thuyết minh về tác phẩm Sở kiến hành của Nguyễn Du.

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Ngữ văn 11

Thời gian làm bài: phút

Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)

Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu sau:

Ghi lại chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 - 8

“ Bạn biết chăng, thế gian này có điều kì diệu, đó là không ai có thể là bản sao 100% của ai cả. Bởi thế, bạn là độc nhất, tôi cũng là độc nhất. Chúng ta là những con người độc nhất vô nhị, dù ta đẹp hay xấu, tài năng hay vô dụng, cao hay thấp, mập hay ốm, có năng khiếu ca nhạc hay chỉ biết gào như vịt đực.

Vấn đề không phải là vịt hay thiên nga. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga có giá trị của thiên nga. Vấn đề không phải là hơn hay kém, mà là sự riêng biệt. Và bạn phải biết trân trọng chính bản thân mình. Người khác có thể đóng góp cho xã hội bằng tài kinh doanh hay năng khiếu nghệ thuật, thì bạn cũng có thể đóng góp cho xã hội bằng lòng nhiệt thành và sự lương thiện.

Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và chính bạn hơn ai hết phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó”.

(Bản thân chúng ta là những giá trị có sẵn - Phạm Lữ Ân)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?

A. Văn bản thông tin

B. Văn bản nghị luận

C. Tản văn   

D. Truyện ngắn

Câu 2. Luận đề trong văn bản trên là gì?

A. Mỗi người sinh ra có một giá trị riêng biệt    

B. Trong cuộc sống có người tài giỏi và có người yếu kém  

C. Giá trị của vịt và thiên nga

D. Mỗi người phải chuyên cần cố gắng từng ngày

Câu 3. Đoạn văn thứ 3 được triển khai theo cách nào?

A. Diễn dịch

B. Quy nạp

C. Song song                

D. Phối hợp

Câu 4. Nghĩa của thành ngữ “ độc nhất vô nhị” là:

A. tâm địa độc ác là duy nhất

B. sự khác biệt là độc nhất         

C. sự riêng biệt độc đáo là duy nhất

D. duy nhất, độc đáo, chỉ có một không có hai

Câu 5. Trong các nhóm từ sau, đâu là nhóm từ Hán Việt?

A. tài năng, vô dụng, thông minh, vượt qua

B. tài năng, chuyên cần, vô dụng, bẩm sinh

C. tài năng, vô dụng, thông minh, ấm áp

D. tài năng, vô dụng, thông minh, cà vạt

Câu 6. Điều kì diệu mà tác giả nói tới trong văn bản trên là gì?

A. Không ai có thể là bản sao 100% của ai cả

B. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga có giá trị của thiên nga

C. Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua bản thân từng ngày một

D. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon

Câu 7. Phần in đậm trong văn bản trên sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Ẩn dụ       

B. Đảo ngữ

C. Điệp ngữ  

D. So sánh

Câu 8. Câu văn “Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ hẹn.” có vai trò gì trong đoạn văn?

A. Lí lẽ          

B. Dẫn chứng

C. Vừa là lí lẽ vừa là dẫn chứng          

D. Luận điểm

Trả lời các câu hỏi sau:

Câu 7. Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi đến chúng ta qua văn bản ?

Câu 8. Vấn đề mà văn bản đề cập đến có ý nghĩa như thế nào với em?

Phần II. Viết (4,0 điểm)

Viết văn bản nghị luận về tác phẩm Lời tiễn dặn.

Tham khảo đề thi Văn 11 bộ sách khác có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 11 các môn học