Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 26, 27, 28)

Với lời giải Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 Luyện tập chung. Yến, tạ, tấn trang 26, 27, 28 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 4.

ÔN LUYỆN

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) Số bé nhất có bốn chữ số là 4444   ………..

b) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999   ………..

c) Số bé nhất có năm chữ số là 99 910   ………..

d) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999 990   ………..

Lời giải

a) Số bé nhất có bốn chữ số là 4444   S

b) Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999   Đ

c) Số bé nhất có năm chữ số là 99 910   S

d) Số lớn nhất có sáu chữ số là 999 990   S

2. a) Viết vào chỗ chấm thích hợp:

Chữ số 7 trong số 147 568 123 thuộc hàng …………………, lớp …………………

Chữ số 3 trong số 8 881 234 thuộc hàng …………………, lớp …………………

Chữ số 8 trong số 147 568 123 thuộc hàng …………………, lớp …………………

Chữ số 7 trong số 1 234 567 859 thuộc hàng …………………, lớp …………………

b) Hoàn thành bảng sau:

Số

345 261 308

16 083 725

7 894 659

Giá trị của chữ số 6

 

 

 

Lời giải

a) Viết vào chỗ chấm thích hợp:

Chữ số 7 trong số 147 568 123 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

Chữ số 3 trong số 8 881 234 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 8 trong số 147 568 123 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 7 trong số 1 234 567 859 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

b) Hoàn thành bảng sau:

Số

345 261 308

16 083 725

7 894 659

Giá trị của chữ số 6

60 000

6 000 000

600

3. >; <; = ?

1 000 000 000 ………. 999 999 999

5 608 000 ……… 5 000 000 + 600 000 + 8 000

23 456 789 ……… 23 456 789

8 100 500 ……… 8 000 000 + 100 000 + 5 000

Lời giải

1 000 000 000 > 999 999 999

5 608 000 = 5 000 000 + 600 000 + 8 000

23 456 789 = 23 456 789

8 100 500 < 8 000 000 + 100 000 + 5 000

4. Khoanh vào số đo khối lượng thích hợp dưới mỗi hình vẽ sau:

Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 26, 27, 28)

Lời giải

Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 Tuần 8 (trang 26, 27, 28)

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 1 yến = ………. Kg

6 yến = ………. Kg

b) 1 tạ = ………. Kg

8 tạ = ………. Kg

c) 1 tấn = ………. Kg

7 tấn = ………. Kg

3 yến 2 kg = ………. Kg

4 yến 3 kg = ………. kg

5 tạ 25 kg = ………. kg

2 tạ 4 kg = ………. kg

3 tấn 30 kg = ………. kg

9 tấn 500 kg = ………. kg

Lời giải

a) 1 yến = 10 Kg

6 yến = 60 Kg

b) 1 tạ = 100 Kg

8 tạ = 800 Kg

c) 1 tấn = 1 000 Kg

7 tấn = 7 000 Kg

3 yến 2 kg = 32 Kg

4 yến 3 kg = 43 kg

5 tạ 25 kg = 525 kg

2 tạ 4 kg = 204 kg

3 tấn 30 kg = 3 030 kg

9 tấn 500 kg = 9 500 kg

6. Tính:

a) 457 tạ + 243 tạ = …………..

b) 516 tấn – 75 tấn = …………..

c) 7 yến × 5 = …………..

d) 2100 tấn : 7 = …………..

Lời giải

a) 457 tạ + 243 tạ = 700 tạ.

b) 516 tấn – 75 tấn = 441 tấn.

c) 7 yến × 5 = 35 yến.

d) 2100 tấn : 7 = 300 tấn.

7. Số ?

Theo Niên giám thống kê năm 2018, 2019, 2020, số học sinh tiểu học của Việt Nam năm học 2017-2018, 2018-2019, 2019-2020 lần lượt là:

8 041 842 bạn, 8 541 451 bạn và 8 741 545 bạn.

a) Số học sinh tiểu học Việt Nam năm học 2017-2018 được làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:

……………………………………………………………………………………….

b) Số học sinh tiểu học Việt Nam năm học 2018-2019 được làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:

……………………………………………………………………………………….

c) Số học sinh tiểu học Việt Nam năm học 2019-2020 được làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:

……………………………………………………………………………………….

Lời giải

a) Số học sinh tiểu học Việt Nam năm học 2017-2018 được làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:

7 042 000 bạn; 8 040 000 bạn; 8 000 000 bạn.

b) Số học sinh tiểu học Việt Nam năm học 2018-2019 được làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:

8 541 000 bạn; 8 540 000 bạn; 8 500 000 bạn.

c) Số học sinh tiểu học Việt Nam năm học 2019-2020 được làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn lần lượt là:

8 742 000 bạn; 8 740 000; 8 700 000 bạn.

8. Bác Hùng mua 5 yến thóc để đi xát lấy gạo. Gạo thu được là 41kg. Hỏi phần cám và vỏ trấu là bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Lời giải

Đổi: 5 yến = 50 kg

Phần cám và phần vỏ trấu là:

50 – 41 = 9 (kg)

Đáp số: 9 kg

VẬN DỤNG - TRẢI NGHIỆM

9. Viết vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

Một con cá sấu nặng 2 tấn, một con bò tót nặng 16 tạ. Hỏi con cá sấu nặng hơn hay con bò tót nặng hơn? Tại sao?

Trả lời: ………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Lời giải

- Con cá sấu nặng hơn.

- Giải thích:

Đổi: 2 tấn = 20 tạ.

So sánh: 20 tạ > 16 tạ.

Vậy con cá sấu nặng hơn.

Xem thêm lời giải bài tập Cùng em phát triển năng lực Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

HOT Khóa học online Toán tiểu học chỉ với 499k cả năm: